người tối cổ là người như thế nào
Người tối cổ là những người như thế nào?
Người tối cổ là người chỉ khác loài vượn chút ít, đã biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm, trán nhô ra phía trước, biết sử dụng những hòn đá, cành cây làm công cụ.
1.Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử
2.Năm đầu của công nguyên được qui ước như thế nào?
3.Công cụ sản xuất đầu tiên của người tối cổ là gì?
4.Người tối cổ sống như thế nào?
5.Nhận xét của em về cuộc sống của người tối cổ.
6.Qúa trình tiến hóa của người tối cổ diễn ra như thế nào?
Câu 1: Khoảng 6 triệu năm trước đây xuất hiện loài người như thế nào?
A. Loài vượn người. B. Người tinh khôn.
C. Loài vượn cổ D. Người tối cổ.
Câu 2: Ở Việt Nam di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
A. Nghệ An B. Thanh Hoá
C. Cao Bằng D.Lạng Sơn
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng B. Đã biết chế tạo công cụ lao động
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân
Câu 4: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
A. Đồ đá cũ.
B. Đồ đá giữa
C. Đồ đá mới
D. Đồ đồng thau
Câu 5: Việc giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là công lao của:
A. Người vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn.
D. Người hiện đại
Câu 6: Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước đường tiến hoá?
A. Tự chuyển hoá mình
B. Tự tìm kiếm được thức ăn
C. Tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước
D. Tự cải tạo thiên nhiên
Câu 7: Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của người nguyên thuỷ?
A. “Ăn long ở lỗ” B. “Ăn sống nuốt tươi”
C. “Nay đây mai đó” D. “Man di mọi rợ”
Câu 8: Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
A. Người vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người vượn
D. Người tinh khôn
Câu 9: Đặc điểm của người tinh khôn là gì?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
B. Là Người tối cổ tiến bộ.
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
Câu 10: Khi Người tinh khôn xuất hiện thì đồng thời xuất hiện những màu da nào là chủ yếu?
A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Da vàng, trắng, đen
Câu 11: Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn cổ thành người tối cổ .
C. Từ người tối cổ thành người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang giai đoạn đá mới.
Câu 12: Đặc điểm của cuộc "Cách mạng thời đá mới" là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
1C; 2B; 3D; 4A; 5B; 6C; 7A; 8D; 9A; 10D; 11B; 12C
công cụ lao động của người tối cổ như thế nào
Các công cụ lao động của người tối cổ làm bằng đá,ghè đẽo thô sơ.
Công cụ lao động của người tối cổ là rìu đá , những vật sắc nhọn được làm từ đá
Tổ chức xã hội của Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào ???
TL
* người tối cổ
- Cơ thể :trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao, nhưng hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát triển tiếng nói
-Đời sống +chế tạo công cụ
+biết dùng và tạo lửa
+kiếm ống bằng săn bắt, hái lượm
-quan hệ xã hội là bầy người nguyên thuy
* người tinh không
- Đặc điểm sinh học:
+xương cốt nhỏ hơn người tối cổ
+bàn tay nhỏ, khéo léo, ngón tay linh hoạt
+ hộp sọ và thể tích lão lớn hơn
+lớp lông mỏng không còn, có nhiều màu da
- tiến bộ kĩ thuật
+đá dc ghè sắc, nhọn, nhiều chủng loại
+chế tạo dc cung tên
- tiến bộ đời sống
+cư trú nhà cửa phổ biến
+thức ăn tăng lên đáng kể
-tiến bộ thời đá mới+đá được ghè sắc, mài nhẵn thành hình công cụ
+biết đan lưới , đánh cá, làm đồ gốm
Hok tốt
#Kirito
trả lời :
Mình viết hơi khó hiểu, mong ban thông cảm:
* người tối cổ
- Cơ thể :trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao, nhưng hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát triển tiếng nói
-Đời sống +chế tạo công cụ
+biết dùng và tạo lửa
+kiếm ống bằng săn bắt, hái lượm
-quan hệ xã hội là bầy người nguyên thuy
* người tinh không
- Đặc điểm sinh học:
+xương cốt nhỏ hơn người tối cổ
+bàn tay nhỏ, khéo léo, ngón tay linh hoạt
+ hộp sọ và thể tích lão lớn hơn
+lớp lông mỏng không còn, có nhiều màu da
- tiến bộ kĩ thuật
+đá dc ghè sắc, nhọn, nhiều chủng loại
+chế tạo dc cung tên
- tiến bộ đời sống
+cư trú nhà cửa phổ biến
+thức ăn tăng lên đáng kể
-tiến bộ thời đá mới+đá được ghè sắc, mài nhẵn thành hình công cụ
+biết đan lưới , đánh cá, làm đồ gốm
^HT^
TL:
Phân biệt người tối cổ và người tinh khôn, đây cũng là câu hỏi bài tập SGK Lịch sử 6 tập 1. Chúng ta hãy cũng soạn bài so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn qua từng yếu tố cụ thể ngay dưới đây nhé.
Thời gian xuất hiện
Người tối cổ:
Cách đây khoảng 4 triệu năm trước, từ loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá thành người tối cổ.
Người tinh khôn:
Khoảng 4 vạn năm trước, người tối cổ dần trở thành người tinh khôn.
Đặc điểm con người
Người tối cổ:
Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân.Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước,…Trên cơ thể còn bao phủ bởi một lớp lông mỏng.Người tinh khôn:
Dáng đứng thẳng (như người ngày nay).Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao, hàm không nhô về phía trước như người tối cổ.Lớp lông mỏng không còn.Công cụ sản xuất
Người tối cổ:
Biết chế tạo công cụ bằng cách lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
Người tinh khôn:
Ghè hai rìa của một mảnh đá, làm cho nó gọn và sắc cạnh hơn dùng làm rìu, dao, nạo. Lấy xương cá, cành cây để làm lao, biết chế tạo cung tên.
Tổ chức xã hội
Người tối cổ:
Bầy người nguyên thủy: sống theo bầy, gồm khoảng vài chục người.Ban ngày: hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng. Ban đêm: họ ngủ trong các hang động, dưới mái đá hoặc trong những túp lều làm bằng cây, lợp lá hoặc cỏ khô.Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.Người tinh khôn:
Sống theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.Câu hỏi liên quan
Liên quan đến chủ đề sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn, cùng GiaiNgo soạn bài trả lời những câu hỏi SGK Lịch sử 6 tập 1 ở phần tiếp theo nhé!
Cấu tạo cơ thể của người tinh khôn có đặc điểm gì tiến bộ hơn người tối cổ?
Cấu tạo cơ thể chính là một trong những sự khác nhau của người tối cổ và người tinh khôn. Cụ thể sự tiến bộ đó được thể hiện như sau:
Người tối cổ:
Đứng thẳng, đôi tay tự do, trán thấp hơi bợt ra đằng sau, u lông mày nổi cao, hàm bạnh ra, nhô về phía trước. Hộp sọ lớn hơn vượn, trên người còn có một lớp lông máng.
Người tinh khôn:
Đôi tay khéo léo hơn, xương cốt nhỏ hơn, hộp sọ và thể tích não phát triển hơn (145cm3−1500cm3). Trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn, linh hoạt hơn, trên người không còn lớp lông máng. Có thể nói, đặc điểm cấu tạo cơ thể của người tinh khôn khá giống như người ngày nay.
Những dấu vết của người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu?
Những dấu vết của người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở nhiều nơi như miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc),… vào khoảng thời gian từ 3 – 4 triệu năm trước đây.
Cách đây 40 – 30 vạn năm, người tối cổ cũng được phát hiện ở đất nước ta. Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), trong lớp đất chứa nhiều than, xương động vật cổ, người ta phát hiện được những chiếc răng của người tối cổ.
Ở một số nơi khác như núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai),… người ta phát hiện được nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập, nhiều mảnh đá ghè mỏng ở nhiều chỗ.
Thời cổ đại có những quốc gia nào?
Thời cổ đại bao gồm các quốc gia phương Đông và phương Tây như sau:
Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hi Lạp và Rô-ma.Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại
Các tầng lớp chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là: vua-quý tộc, nông dân công xã và nô lệ.Các tầng lớp chính ở các quốc gia cổ đại phương Tây là: chủ nô và nô lệ.Các loại nhà nước thời cổ đại
Ở phương Đông:Nhà nước quân chủ chuyên chế do vua đứng đầu. Vua nắm mọi quyền hành cao nhất trong mọi công việc.
Ở phương Tây:Nhà nước dân chủ chủ nô. Người dân tự do có quyền cùng quý tộc bầu ra những người cai quản đất nước theo thời hạn quy định.
Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại
Về chữ số, chữ viết
Phương Đông:
Tạo ra chữ tượng hình.Phép đếm đến 10, tính được số pi bằng 3,16.Phương Tây:
Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c.Về khoa học
Phương Đông:
Thiên văn học: sáng tạo ra lịch (Âm lịch), biết làm đồng hồ đo thời gian.Có nhiều đóng góp trong các lĩnh vực toán học, vật lí, địa lí,…Phương Tây:
Thiên văn học: sáng tạo ra lịch (Dương lịch).Đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực toán học, thiên văn, vật lí, triết học, lịch sử, địa lí,… với những nhà khoa học nổi tiếng như Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít,…Văn học: có những bộ sử thi nổi tiếng như I-li-at, Ô-đi-xê của Hô-me, những vở kịch thơ độc đáo Ô-re-xti, Ơ-đíp làm vua,…Về các công trình nghệ thuật
Phương Đông:
Kim tự tháp cổ ở Ai Cập.Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà,…Phương Tây:
Đền Pác-tê-nông ở A-ten.Tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô,..^HT^
Câu 1. Dấu tích đầu tiên của Người tối cổ trên thế giới được tìm thấy ở đâu?
A. Châu Phi
B. Châu Á
C. Châu Mĩ
D. Châu Âu
Câu 2. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 3. So với người tối cố, Người tinh khôn đã biết:
A. Săn bắt, hái lượm.
B. Ghè đẽo đá làm công cụ
C. Dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ
D. Trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, trang sức.
Câu 4. Trong xã hội nguyên thủy của cải làm ra theo nguyên tắc:
A. Người làm nhiều hưởng nhiều
B. Xuất hiện tư hữu chiếm đoạt của cải
C. Của cải chung, làm chung, hưởng như nhau
D. Của cải chia theo mức độ làm việc
Câu 5. Kim loại đầu tiên mà con người tìm thấy là:
A. Sắt
B. Đồng
C. Vàng
D. Nhôm
Câu 6. Công cụ lao động lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. sống quây quần, gắn bó với nhau.
D. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã thì xã hội mới nào của con người được hình thành?
A. xã hội phân biệt giàu-nghèo
B. xã hội có giai cấp
C. xã hội công bằng
D. Xã hội không có giai cấp
Câu 8. Trong xã hội có giai cấp, mối quan hệ giữa người với người như thế nào?
A. quan hệ bình đẳng
B. quan hệ ngang hang
C. quan hệ bất bình đẳng
D. quan hệ công bằng
Câu 9. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV.
B. Thiên niên kỉ IV TCN.
C. Thiên niên kỉ V.
D. Thiên niên kỉ V TCN.
Câu 10. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào?
A. Xã hội có giai cấp
B. Xuất hiện rìu đá
C. Khi tìm ra lửa
D. Khi biết trồng trọt
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.
B. Sự xuất hiện của công cụ kim loại.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Năng suất lao động tăng nhanh.
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là
A. xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.
B. tư hữu xuất hiện.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là
A. xuất hiện gia đình phụ hệ.
B. hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.
C. xuất hiện chế độ tư hữu.
D. xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 16. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Thế nào là Người tối cổ? (Hay còn gọi là Người Vượn)
- Hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người.
- Xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm đến 50 – 40 vạn năm.
- Người tối cổ tuy chưa loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình, song đã là người như đi đứng bằng hai chân, đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn; thể tích hộp sọ đã khá lớn (khoảng 900 cm3 , so với người hiện đại là 1500 cm3 , vượn hiện đại là 600cm3); đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
- Người tối cổ đã biết chế tạo công cụ.
- Di tích của Người tối cổ được tìm thấy ở Giava (Inđonêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc), Lạng Sơn (Việt Nam).
Ai cho mình biết người tối cổ khác ngươi tinh khôn như thế nào?
* Người tối cổ
- Cơ thể :trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao, nhưng hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát triển tiếng nói
-Đời sống
+Chế tạo công cụ
+Biết dùng và tạo lửa
+Kiếm ống bằng săn bắt, hái lượm
-Quan hệ xã hội là bầy người nguyên thuy
* Người tinh không
- Đặc điểm sinh học:
+Xương cốt nhỏ hơn người tối cổ
+Bàn tay nhỏ, khéo léo, ngón tay linh hoạt
+ Hộp sọ và thể tích lão lớn hơn
+Lớp lông mỏng không còn, có nhiều màu da
- Tiến bộ kĩ thuật
+Đá dc ghè sắc, nhọn, nhiều chủng loại
+Chế tạo dc cung tên
Tiến bộ đời sống
+Cư trú nhà cửa phổ biến
+Thức ăn tăng lên đáng kể
- Tiến bộ thời đá mới+đá được ghè sắc, mài nhẵn thành hình công cụ
+Biết đan lưới , đánh cá, làm đồ gốm
người tối cổ chỉ săn bắt còn người tinh khôn thì nuôi trồng
Việc phát minh ra lửa đã tác động tới đời sống cuả người tối cổ như thế nào