hòa tan hoàn toàn 18.3g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dd HNO3 0.2M (lít ; lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu 6.72 lít NO (đktc) (sp khử duy nhất)
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b. Tính Vdd HNO3 đã lấy
giúp e vs
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 11,93 gam.
B. 10,20 gam.
C. 15,30 gam.
D. 13,95 gam.
Đáp án C
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,1 ← 0,15
=> mAl2O3 = 18 – mAl =18 – 0,1.27 = 15,3g
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 15,30 gam.
B. 13,95 gam.
C. 11,93 gam.
D. 10,20 gam.
Đáp án A
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,1 ← 0,15
=> mAl2O3 = 18 – mAl = 18 – 0,1.27 = 15,3g
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm(Al) và nhôm oxit(Al2O3) vào dd HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được 6,72l khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp
c. Tính thể tích của dd HCl 10% có khối lượng riêng bằng 1.18 g/ml đã dùng
.Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào dd HNO3 thu 13.44 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40.66. Tính m
n khí = 0,6 mol
nNO 30 5,34
40,66
nNO2 46 10,66
=> nNO / nNO2 = 1/2
=> nNO = 0,2 nNO2 = 0,4
5Cu + 16HNO3 => 5Cu(NO3)2 + 2 NO + 4NO2 + 8H2O
0,5 <= 0,2
=> m = 0,5.64 = 32 g
Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 1,02 gam
B. 2,04 gam
C. 4,08 gam
D. 3,06 gam
Chọn D
Hai khí trong Z là N2O và CO2. Áp dụng BTKL ta tính được:
Dung dịch Y chứa Mg2+ (x) Al3+ (y), NH4+ (0,04), Na+ (1,14), NO3- (z) và SO42- (1,14)
Theo đề ta có
Ta có
Hòa tan hoàn toàn 1,23g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc,nóng 1,344lit khí NO2(sản phẩm khử duy nhất) và dd Y.Sục từ từ khí NH3 dư vào dd Y,sau khi các p/ư xảy ra hoàn toàn thu dc m gam kết tủa.giá trị của m là?
ta có
bt kl 64nCu+27nAl=1.23
bt e 2nCu+3nAl=1.344:22.4
->nCu=0.015mol
nAl=0.01mol
h20+nh3->oh- +nh4+
cu2+ +2oh- ->cu(oh)2
0.015 0.015
al3+ +3oh- ->al(oh)3
0.01 0.01
m=0.015*98+0.01*78=2.25g
Hòa tan hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 và 1,04 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 65,04 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có khối lượng 1,18 gam. Nếu cho NaOH vào X thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 1,54 mol. Phần trăm khối lượng Al trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 14%
C. 15%
D. 16%
Nung 2,23g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. hòa tan hoàn toàn Y và dd HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
Tham Khảo
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol
Quy đổi Y thành kim loại và oxi
Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol =>D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí là NO và N2 và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,63 mol
B. 0,70 mol
C. 0,77 mol
D. 0,76 mol
Đáp án D
QT cho e:
Al → Al3++ 3e
0,11→ 0,33
Cu → Cu2++ 2e
0,15→ 0,3
Tổng số mol e cho: ne cho= 0,33+ 0,3= 0,63 mol
nY= 0,07 mol
Đặt số mol khí NO là x mol. Khí N2 có số mol là y mol→ x+y= 0,07 (1)
QT nhận e:
NO3-+ 3e + 4H+→ NO + 2H2O (1)
3x← x mol
2NO3-+ 10e+ 12H+ →N2+ 6 H2O (2)
10y← y mol
Tổng số mol e nhận là 3x+10 y mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= ne nhận nên 3x+10y=0,63 (2)
Từ (1) và (2) ta có x= 0,01 và y= 0,06
Theo 2 bán phản ứng (1) và (2) ta có: nH+= 4x+ 12y=0,76 mol= nHNO3