Viết một đoạn văn khoảng 7 dòng trong đó có sử dụng từ nhiều nghĩa
Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Bạch tuộc (Véc-nơ), trong đó có sử dụng phó từ và số từ. Xác định nghĩa mà phó từ, số từ bổ sung cho danh từ trung tâm trong đoạn văn đó.
Sau khi học xong văn bản Bạch tuộc, tôi cảm thấy trí tưởng tượng của con người thực là phong phú. Ở thời điểm tác phẩm ra đời, tàu ngầm vẫn đang ở giai đoạn thử nghiệm sơ khai và chúng ta mới chỉ biết sơ qua về loài bạch tuộc. Thế nhưng Véc-nơ, tác giả của Hai vạn dặm dưới đáy biển đã đưa vào tác phẩm của mình những tưởng tượng phong phú đi trước thời gian. Những tưởng tượng đó đã khiến tôi khâm phục sự sáng tạo của con người.
- Phó từ: đang
- Số từ: hai vạn
- Nghĩa mà số từ bổ sung cho danh từ trung tâm: bổ sung ý nghĩa số lượng của chiều sâu dưới đáy biển.
Truyện khoa học viễn tưởng là những tác phẩm văn học mà ở đó tác giả tưởng tượng hư cấu dựa trên những thành tựu khoa học và công nghệ. Văn bản Bạch tuộc là một trong những minh chứng tiêu biểu cho loại truyện này. Khi chưa tiếp xúc với con bạch tuộc ngoài đời thực chúng ta có thể hình dung về con vật này thông qua tưởng tượng của nhà văn Véc- nơ như sau: con bạch tuộc dài chừng tám mét, đôi mắt của nó màu xanh xám nhìn thẳng và không động đậy; bạch tuộc có khoảng tám chín chiếc râu tua rua dài loằng ngoằng gấp đôi thân. Những cái răng bằng sừng của chúng cứ mở ra khép lại. Một con vật kì lạ, thân hình là một khối thịt lớn chừng hai mươi hai lăm tấn và có sự biến đổi màu sắc từ xám sang nâu đỏ. Và một điều đặc biệt ở loài vật này là chúng có khả năng phun ra thứ độc màu đen để phòng thủ khi gặp nguy hiểm. Đó là loài bạch tuộc khổng lồ mà chúng ta bắt gặp khi đến với Véc-nơ.
- Trong đoạn văn trên đã sử dụng các số từ và phó từ là:
+ Số từ: tám mét, tám chín chiếc râu, một con vật…
+ Phó từ: những tác phẩm, con vật này, mở ra, khép lại…
vote cho t ạ! cảm ơn cậu.
1. Viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) giới thiệu về ngôi trường em đang học, trong đó có sử dụng hai câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa của các vế câu.
2. Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 dòng) với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình (sử dụng 2 từ tượng hình, 2 từ tượng thanh, gạch chân và xác định rõ từ sử dụng đó) ?
1,Ngôi trường em đang học là trường trung học cơ sở Nguyễn Huệ. Ngôi trường có ba dãy phòng học hình chữ U, rộng rãi, thoáng mát. Rải rác khắp sân trường có những cây bàng xanh tươi, vừa che bóng mát vừa tạo mảng xanh cho ngôi trường. Dọc dãy hành lang có những hàng ghế đá để chúng em ngồi đọc sách, báo trong giờ ra chơi. Phía sau ngôi trường có khoảng sân rất rộng, để chúng em vui chơi thỏa thích. Em rất quý ngôi trường này và em xem nó như ngôi nhà thứ hai của mình.
2,Những chiếc lá bên thềm rơi xào xạc ,chợt nhận ra thu đang thỏ thẻ trở về.Cái ngày này năm ngoái vẫn mưa tuôn xói xả ,nắng hè vẫn làm cho những chú ve kêu râm ran ,năm nay thời tiết trái chiều như đang dóng lên hồi chuông cảnh báo mùa mưa lũ bất thường .Mấy cô cậu chuồn chuồn cứ ve vẩy giữa sân trường đòi được du lịch một chuyến giữa ban trưa đây chăng ,còn ông mặt trời thì lờ đờ gửi chùm nắng nhạt cho nhân gian,bọn cá rô phi nhảy tom tóp ,cứ như đang ngứa ngáy lắm nên muốn chạy khỏi cái ao thu lạnh lùng của cụ Khuyến ngày xưa đây !
trả lời bài 2.chúng ta được sống khỏe mạnh nhờ vào thiên nhiên.thiên nhiên cho ta không khí để thở,thiên nhiên ban tặng cho ta những giọt nước chảy tóc tách để uống.thiên nhiên ban tặng cho ta những ngọn núi cao và đẹp hùng vĩ.thiên nhiên không chỉ tồn tại và ban tặng sức sống cho loài người mà còn cho cả loài vật.những tiếng chim hót líu lo chào mừng một thiên nhiên cao đẹp.những đồng cỏ rừng núi trải dài một màu xanh vô tận của thiên nhiên.kết bài tự nghĩ nha bạn
hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu nội dung tùy chọn trong đó có sử dụng từ nhiều nghĩa . gạch chân từ nhiều nghĩa đó.
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước .
Từ nhiều nghĩa : Chân
Nếu ai đã đi Nha Trang hãy ghé vào bãi biển Nha trang nhé bạn.Bãi biển nơi đây bát ngát,trong xanh.Bờ biển cong cong mềm mại, thoai thoải dần xuống mép sóng. Bãi cát trắng phau, mịn màng dưới chân. Ven bờ, hàng dừa nghiêng nghiêng. Tàu dừa giống như những cánh tay dài vẫy gió.Nhìn xuống mặt nước gần ngay bờ cát, em lại thấy nước biển màu xanh da trời. Từng đợt, từng đợt sóng trắng nối nhau ào ạt vỗ bờ rồi lại rút ra xa, chẳng khác chi đám trẻ mê mải nô đùa không biết mệt. Mặt trời trên cao toả nắng vàng rực rỡ xuống biển xanh.Nhìn lên bầu trời trong xanh tấy những đàn cò bay trên trời.Xa xa có các bác nông dân đang đánh cá.Cảnh biển nơi dây thạt tuỵet Bãi biển : Bãi cát rộng, bằng phẳng ở ven biển.sát mép nước. - Bát ngát : Rộng và xa đến mức nhìn như không thấy giới hạn. Đánh cá, đánh bẫy làm cho sa vào lưới hay bẫy để bắt
Từ nhiều nghĩa là : Bãi biển , Bãi biển , bát ngát , bay , đánh cá
k mk nha
viết đoạn văn khoảng 7-10 câu đề bàì tự chọn trong đó có sử dụng cụm danh từ và từ nhiều nghĩa
kham khảo
Câu hỏi của Norikarin Chiriki Rimokaki Takarin - Ngữ văn lớp 6 | Học trực tuyến
vào thống kê
hc tốt
bạn có thể trả lời đc ko mà bạn cứ bảo mình tham khảo vậy
Viết 1 đoạn văn khoảng 5 dòng, trong đó sử dụng từ trái nghĩa & từ đồng nghĩa
Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh , có những cánh đồng bát ngát ,rộng lớn cung những con đg làng nhỏ hẹp . Những buổi sáng mùa xuân đứng ở đầu làng mà nhìn thấy cánh đồng thì thích thú biết bao! Gios xuân nhẹ thổi ,lúa nhấp nhô từng đợt đuổi nhau xa tít .Một đàn cò trắng dang rộng đôi cánh bay qua ,nổi bật trên bầu trời xanh thẳm. Gần cánh đồng có gốc cây đa to để các bác nông dân nghỉ sau nx buổi lao động mệt nhọc .Rải rác khắp cánh đồng là nx chiếc nón trắng của ng đi gặt nhấp nhô lên xg. Quê hương thật tươi đẹp.
Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa. Viết một đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.
- 5 từ Hán Việt chỉ người: chú tiểu, phú ông, thiếp, nhà sư, tri âm.
- 5 từ thuần Việt đồng nghĩa:
+ Chú tiểu: chú Điệu, ông Đạo nhỏ
+ Phú ông: người đàn ông giàu có
+ Thiếp: vợ
+ Nhà sư: thầy chùa
+ Tri âm: bạn thân
Việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản Thị Mầu lên chùa đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác trang trọng, nghiêm trang, tao nhã, cổ kính phù hợp với xã hội xưa. Những từ Hán Việt này lại rất đỗi quen thuộc với chúng ta nên là tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi khiến người đọc cảm nhận rõ hơn từng chi tiết trong văn bản. Thể loại dân gian này khi sử dụng với từ Hán Việt đã phát huy tối đa những ưu điểm về từ ngữ, nghĩa khi bị rút gọn bởi các âm thuần Việt qua đó cho ta thấy được sắc thái biểu cảm, tinh tế mà không kém phần uyển chuyển khi dùng. Từ Hán Việt dùng trong những trường hợp trên đã phản ánh sâu sắc những bài học, lớp nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.
Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa. Viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.
- Tiểu, vãi già: chỉ sư trên chùa
- Nhà phú ông: người đàn ông giàu có
- Thiếp: vợ
- Tri âm: bạn thân
Cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản tạo cảm giác về sự cổ kính, trang trọng nơi cửa Phật của những người nói. Đồng thời, nó cũng nhấn mạnh hoàn cảnh của vở kịch thuộc thời cổ xa xưa. Sự vận dụng sáng tạo, đúng hoàn cảnh của các từ Hán Việt nhằm tạo sự dễ hiểu, gần gũi cho người đọc, người nghe.
viết một đoạn văn dài khoảng 5 dòng có sử dụng từ trái nghĩa
Tham Khảo!
https://vndoc.com/viet-doan-van-ngan-ve-tinh-cam-que-huong-co-su-dung-tu-trai-nghia-203094
viết đoạn văn 5-7 câu tả cảnh dòng sông quê em. Trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa [gạch chân từ đồng nghĩa]
Quê hương em có dòng sông La hiền hòa, thơ mộng. Dòng sông giang rộng cánh tay ôm lấy mảnh đất quê hương em vào lòng như người mẹ ôm ấp đứa con thơ. Nhìn từ xa, dòng sông như một dải lụa đào quanh co, uốn khúc. Dọc theo bờ bên này, nhà cửa san sát, cảnh làng quê đầm ấm, yên vui. Xa xa, bờ bên kia, cây cối xanh tốt um tùm nghiêng mình soi bóng xuống dòng nước trong veo. Những ngày hè, nước sông trong vắt. Dưới ánh nắng, những gợn sóng lăn tăn lung linh dát bạc xoa dịu cái nắng chói chang. Lũ trẻ chúng em thường đằm mình dưới dòng sông tắm mát, người lớn thì lấy nước sông để giặt giũ, tưới cây... còn những người già thì ngồi dưới gốc cây cạnh bờ sông hóng gió. Đến mùa mưa lũ, dòng sông như sâu hơn, rộng hơn chở nước về nơi biển cả. Dòng nước đục ngầu, giận dữ ấy trôi xuôi giúp làng êm yên bình trong dông bão. Con sông đã gắn bó với người dân quê em từ bao đời, ghi dấu bao kỉ niệm tuổi thơ em. Em sẽ luôn nhớ về dòng sông quê hương với bao kỉ niệm êm đềm.
Ngôi trường của tôi là một nơi rộn ràng với sự sống và sự sôi động. Khi bước vào cánh cổng, bạn sẽ ngay lập tức cảm nhận được sự năng động của không khí xung quanh. Các tòa nhà được bao quanh bởi những hàng cây xanh mát, tạo ra một không gian yên bình và dễ chịu. Mỗi góc của ngôi trường đều tỏa ra vẻ đẹp độc đáo và sự hiện diện của kiến trúc hiện đại, tạo nên một bức tranh hoàn hảo về sự đa dạng và phong phú. Cảnh quan xanh mướt của sân trường không chỉ là nơi để thư giãn mà còn là một không gian lý tưởng cho các hoạt động ngoại khóa và thể dục. Tại đây, các bạn học sinh có thể thả mình vào những trò chơi sôi động, hoặc đơn giản là tận hưởng không khí trong lành và tương tác xã hội. Nhà sách của trường là một nguồn tài nguyên vô tận, đem lại cho học sinh cơ hội khám phá và học hỏi. Với một bộ sưu tập sách đa dạng từ văn học đến khoa học, từ sách giáo khoa đến tiểu thuyết, mọi người đều có thể tìm thấy điều gì đó phù hợp với sở thích và nhu cầu của mình. Những lớp học sáng tạo và thú vị là nơi nảy nở các ý tưởng mới và khám phá. Thông qua các hoạt động thực hành và thảo luận, học sinh được khuyến khích phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề. Trên tất cả, ngôi trường của tôi không chỉ là một nơi để học hành mà còn là một tổ chức đầy ý nghĩa, nơi mà sự đa dạng, sự sáng tạo và sự phát triển cá nhân được khuyến khích và tôn trọng.