Cho m(g) gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dd HCl dư .Sau phản ứng thu được hh chất khí có tỉ khối hơi so với Hidro bằng 28. Tính m mỗi muối
Cho 14,6g hỗn hợp M gồm Mg, MgO, CaCO3 vào dd HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dd sau phản ứng được 30,1g hh muối khan.
A)Tính khối lương các chất trong hh M
B) nếu ch hh M trên vào dd h2so4 đặc nóng dư thu được 4,481 hh X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì ?
Cho 14,6g hỗn hợp M gồm Mg, MgO, CaCO3 vào dd HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dd sau phản ứng được 30,1g hh muối khan. A)Tính khối lương các chất trong hh M B) nếu ch hh M trên vào dd h2so4 đặc nóng dư thu được 4,481 hh X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì ?
Cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, FeCO3 tác dụng hết với dd HCl dư thu được 4,8g hỗn hợp khí B có tỉ khối so với h2 bằng 8, cô cạn dd sau phản ứng thu được 40,9g muối khan. Tính m
`MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2O`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
`FeCO_3+2HCl->FeCl_2+CO_2+H_2O`
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{H_2}\\y\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{cases}}\)
\(\rightarrow2x+44y=4,8\left(1\right)\)
Có \(\overline{M}_B=8.M_{H_2}=16\)
\(\rightarrow n_B=x+y=0,2mol\) và \(y=0,1mol\)
Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,1mol\)
BT H \(\text{∑}n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=0,6mol\)
BT khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m+0,6.36,5=4,8+0,1.18+40,9\)
\(\rightarrow m=25,6g\)
Cho hỗn hợp X gồm C a C O 3 , M g C O 3 có khối lượng 36,8 g tác dụng với dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
A. 27g.
B. 41,2g.
C. 31,7g.
D. 42,8g.
Theo gt ta có: $n_{ZnCl_2}=0,1(mol);n_{Ag}=0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố Zn ta có: $n_{Zn}=0,1(mol)$
Do đó $a=0,1.65+21,6=28,1(g)$
Suy ra $\%m_{Zn}=23,13\%;\%m_{Ag}=76,87\%$
Cho 2,24g hh gồm CaCO3, MgCO3, Mg(OH)2, K2CO3 tác dụng vừa đủ với 10,95g dd HCl 20% thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối. Viết các PTHH và tính m
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\) (1)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\) (2)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\) (3)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\) (4)
Ta có: \(m_{HCl}=10.95.20\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=2n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(3\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)=n_{H_2O\left(3\right)}\)
⇒ nH2O = 0,01 + 0,04 = 0,05 (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mHCl = m muối + mCO2 + mH2O
⇒ m = m muối = 2,24 + 2,19 - 0,01.44 - 0,05.18 = 3,09 (g)
Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2S tác dụng hết với 200ml dd H2SO4 2M dư thu được 4,48 lit hh khí X (ở đktc) có tỉ khối khối so với H2 bằng 19,5 và dd Y
a.Tính số mol mỗi khí trong X
b. Tính giá trị của m và CM các chất trong dd Y
Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g muối khan. a/ Tìm thể tích khí hidro thoát ra ở đktc b/ Tìm khối lượng dd HCl đã dùng biết lượng axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Gọi số mol HCllà x
n H2=\(\dfrac{1}{2}\)n HCl=0,5x
Bảo toàn khối lượng: mkl+mHCl=mmuối+mH2
6,05+36,5x=13,15+0,5x.2
→x=0,2 mol
mHCl=0,2.36,5=7,3 gam
=>m =mddHCl=\(\dfrac{7,3}{10\%}\)=73gam
Cho 20g hỗn hợp gồm Sắt và Bạc tác dụng hết với dd HCl 8,3 %. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro ở đkct a) viết pthh của phản ứng b) tính khối lượng muối thu được c) tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hôn hợp gồm sắt và bạc d) tính thể tích đe Axit Clohdric đã dùng (D=1,03/ml)