Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, Magie, Kẽm bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 25,55 g HCl thu được dung dịch chứa 42,6 g hỗn hợp muối gồm FeCl2, MgCl2, ZnCl2 và 0,7 g H2.
a, Viết PTHH
b, Tính giá trị của m
a)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
Gọi : \(n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(13,5 + 2a.36,5 = 66,75 + 2.a\\ \Rightarrow a = 0,75\\ \Rightarrow V = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
a) Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) mY-mX=mCl
<=> mCl= 66,75-13,5=53,25(g)
=>nCl=53,25/35,5=1,5(mol)
=> nH2= nCl/2= 1,5/2=0,75(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 38,325 gam HCl, thu được m gam hỗn hợp muối A l C l 3 , F e C l 2 , Z n C l 2 và 1,05 gam khí hidro. Tính khối lượng muối thu được.
Hòa tan hoàn toàn 8 g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch X gồm 0,1 mol HCl và 0,1 mol H2SO4 thu được H2 và dd chứa m gam muối.
a, Viết PTHH xảy ra .
b, Tính m
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg , Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16)g hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82)g muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06)g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m là :
A. 107,6
B. 161,4
C. 158,92
D. 173,4
Chọn A
Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = moxit => nO = 0,26 mol
Khi oxit phản ứng với HCl thì cũng tương tự như 1 mol O bị thay thế bởi 2 mol Cl-
=> nCl = 2nO = 0,52 mol
=> mKL + mCl = mmuối => m + 0,52.35,5 = 3m + 1,82
=> m = 8,32g
, mkết tủa = 9m + 4,06 = 78,94g
,nAgCl = nCl = 0,52 mol => Giả sử có Ag => nAg = 0,04 mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nFe2+ = nAg = 0,04 mol => nFeO(X) = 0,04
Vậy trong 3,75m (g) hỗn hợp X ( 31,2g) sẽ có nFeO = 0,04.31,2/(8,32 + 4,16) = 0,1
Khi phản ứng với HNO3 thì FeO -> Fe(NO3)3 ( Fe2+ -1e -> Fe3+)
Xét 3,75m gam X : Ta thấy nCl(muối) = ne trao đổi (1) = 1,3 mol
Khi phản ứng với HNO3 thì ne trao đổi (2) = ne trao đổi (1) + nFeO = nNO3 muối = 1,4 mol
=> m’ = mKL + mNO3 = 8,32.2,5 + 1,4.62 = 107,6g
( Nếu xét trường hợp không tạo NH4NO3)
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4, thu được dung dịch T chỉ chứa x gam muối sunfat của kim loại và 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 107,6.
B. 127,1.
C. 152,2.
D. 152,9.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4, thu được dung dịch T chỉ chứa x gam muối sunfat của kim loại và 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 107,6
B. 127,1
C. 152,2
D. 152,9.
Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Xác định gía trị của m.
n H 2 = 1,344/22,4 = 0,06
n H 2 SO 4 = n H 2 = 0,060
n SO 4 2 - = n H 2 SO 4 = 0,06
m muối = m kim loại + m SO 4 2 - = 3,22 + 0,06 x 96 = 8,98g
Nung 19,92 gam hỗn hợp gồm Al và Fe một thời gian, thu được 25,04 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 và dung dịch chứa 79,44 gam hỗn hợp muối sunfat. Trình bày cách tính V ?
\(m_{SO_4}=m_{muối.sunfat}-m_{kim.loai}=79,44-19,92=59,52\left(g\right)\)
=> \(n_{SO_4}=\dfrac{59,52}{96}=0,62\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,62\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{25,04-19,92}{32}=0,16\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,32\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2}=\dfrac{0,62.2-0,32.2}{2}=0,3\left(mol\right)\)
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Oxi hóa 28,8 g Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi đối với H2 là 20 thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,272 lít
B. 1,344 lít
C. 5,376 lít
D. 2,688 lít