Bài 3 trang 37 sgk địa lí 9
phần 3 baì tập sgk địa lí 6 bài tập d trang 17
Bài 2 trang 56 sgk Địa Lí 12
- Tự vẽ lược đồ trống Việt Nam.
- Điền các nội dung theo yêu cầu vào lược đồ.
Bài 1 trang 56 sgk Địa Lí 12
- Tìm đọc các dãy núi, cao nguyên, đỉnh núi, các dòng sông (theo yêu cầu của bài) dựa trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
- Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và các dòng sông nêu trong bài trên bản đồ.
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
Bài 1 trang 79 VBT Địa Lí 7: Dựa vào H.37.1 trang 116 SGK và kiến thức đã học, hãy lập bảng thống kê về mật độ dân số và vùng phân bố dân cư Bắc Mỹ theo mẫu dưới đây:
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
Giúp mk giải bài tập 1 SGK địa lí 6 bài 20 trang 63
mấy bạn giúp mk đi chớ mk ko biết kẻ bảng trên máy tính nên ko ghi câu hỏi được
- Tổng lượng mưa trong năm của TP HCM là: 1931mm
- Tổng lượng mưa từ tháng 5 đến tháng 10 ở TPHCM là: 1687,4 mm
- Tổng lượng mưa từ tháng 11 đến tháng 4 là: 243,6 mm
câu hỏi 2 SGK địa lí 7 bài 25 sách tập 1 trang 81
Dựa vào ba chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia trên thế giới
Các nước phát triển: Hoa Kì, Đức.
Các nước đang phát triển: An-giê-ri, A-rập Xê-út, Bra-xin.
Các bạn giúp mình làm các bài sau nha:
C1,C2,C3,C4,C5
SGK vật lí 6 trang 37
C1:
Phương án B
- Vì 1dm31dm3 sắt có khối lượng là 7,8kg7,8kg mà 1m3=1000dm31m3=1000dm3
Vì vậy khối lượng riêng của sắt là : D=7,8.1000=7800kg/m3D=7,8.1000=7800kg/m3
- Khối lượng cột sắt là: m=D.V=7800.0,9=7020kg
C2:
Dựa vào khối lượng riêng của một số chất có thể tra được khối lượng riêng của đá là: D = 2600 kg / m3.
Suy ra khối lượng của 0,5 m3đá là : m = 2600 kg/ m3 = 1300 kg.
C3:
Công thức tính khối lượng riêng là : m = D x V
C4:
(1) – Trọng lượng riêng (N/m3)
(2) – Trọng lượng (N);
(3) – Thể tích ( m3).
C5:
Dụng cụ đó gồm:
- Một quả cân 200g mà ta cần đo trọng lượng riêng của chất làm nó, có một sợi chỉ buộc vào quả cân.
- Một bình chia độ có GHĐ 250 cm3, miệng rộng để có thể cho lọt quả cân vào trong bình. Bình chứa khoảng 100 cm3 nước.
Một lực kế có GHD ít nhất 2,5 N.
Quần đảo Mã Lai :
(chữ H2 là hình 14.1 trang 48 sgk địa lí 8 đó)
(chữ H3 là hình 14.2 trang 49 sgk địa lí 8 đó)
( (chữ ĐNA có nghĩa là Đông Nam Á đó)
REFER
Mùa hạ: gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua xích đạo đổi hướng Tây Nam, tính chất nóng ẩm, mưa nhiều.
- Mùa đông: gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao Xi-bia thổi về áp thấp Xích đạo theo hướng Đông Bắc, tính chất lạnh và khô.
+
Nhận xét:
* Trạm Pa- đăng (P)
- Nhiệt độ: cao quanh năm (trên 240C).
- Lượng mưa: lớn quanh năm (không có tháng nào lượng mưa dưới 250mm)
⟹ Pa-đăng thuộc kiểu khí hậu xích đạo (nóng ẩm, mưa nhiều); vị trí ở trên dãy núi Ba-ri-xan thuộc Đ. Xu-ma-tơ-ra, In-đô-nê-xi-a.
* Trạm Y-an-gun (Y)
- Nhiệt độ: cao quanh năm (trên 230C), tuy nhiên biên độ nhiệt năm lớn.
+ Cao nhất là: tháng 5 (310C).
+ Thấp nhất là tháng 1 (240C).
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm là: 6-70C.
- Lượng mưa: mưa theo mùa
+ Các tháng mưa nhiều nhất là: tháng 5 – 9.
+ Các tháng mưa ít nhất là: tháng 11-4.
⟹ Y-a-gun thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, vị trí ở Mi-an-ma.
Đọc bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí (SGK trang 102)
1. Hoàn thành phiếu học tập sau
Khái niệm | Điền vào chỗ chấm |
Kinh tuyến | Là........................................................................................................................................................................................ |
Vĩ tuyến | Là....................................................................................................................................................................................... |
Kinh tuyến gốc | Là...................................................................................................................................................................................... |
Xích đạo | Là....................................................................................................................................................................................... |
Kinh tuyến đông | Là........................................................................................................................................................................................... |
Kinh tuyến tây | Là........................................................................................................................................................................................... |
Vĩ tuyến bắc | Là........................................................................................................................................................................................... |
Vĩ tuyến nam | Là........................................................................................................................................................................................... |
2. So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với nhau và độ dài giữa các vĩ tuyến với nhau:
- Các kinh tuyến có độ dài: ...................................................................................
- Các vĩ tuyến có độ dài:.........................................................................................
1. Em xem và phân tích các khái niệm trong SGK nhé.
2.
- Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau.
- Các vĩ tuyến có độ dài khác nhau: dài nhất là xích đạo, càng về 2 cực, độ dài các vĩ tuyến càng ngắn.