Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam lần lượt trong các năm 2011, 2012, 2013 tỉ lệ với các số 97; 115; 129. Biết rằng kim ngạch năm 2013 hơn năm 2011 là 32 tỉ USD. Tính kim ngạch xuất khẩu của mỗi năm.
(TRÌNH BÀY CÁCH TÍNH RÕ RÀNG)
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Biểu đồ cột ở Hình 8 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
b) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu năm 2018 là:
\(\dfrac{{264,2.100}}{{243,5}}\% = 108,5\% \)
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 tăng 8,5% so với năm 2018.
b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu năm 2019 là:
\(\dfrac{{282,7.100}}{{264,2}}\% = 107,0\% \)
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng 7,0% so với năm 2019.
Cho biểu đồ sau:
TỔNG KIM NGẠCH VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG KIM NGẠCH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Nhận xét nào sau đây đúng về tông kim ngạch và tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2005 - 2012?
A. Tổng kim ngạch; kim ngạch xuất, nhập khẩu đều tăng.
B. Kim ngạch xuất khâu tăng chậm nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khâu chậm.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch nhập khẩu không đáng kể.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2020. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2020 đạt 3,27 tỉ đô la Mỹ. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hóa là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hóa đó.
a) Lập bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) theo mẫu sau:
b) Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là bao nhiêu triệu đô la Mỹ?
a) 3,27 tỉ đô la Mỹ = 3270 triệu đô la Mỹ
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc là:
\(3720.56,3\% \approx 1841\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang ASEAN là:
\(3270.8,8\% = 287,8\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Mỹ là:
\(3,27.5,2\% \approx 170\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU là:
\(3,27.4,5\% \approx 147,2\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Hàn Quốc là:
\(3,27.4,4\% \approx 143,9\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản là:
\(3,27.3,9\% \approx 127,5\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường khác là:
\(3,27.16,9\% \approx 552,6\) (triệu đô la Mỹ)
Ta có bảng thống kê:
Thị trường xuất khẩu | Trung Quốc | ASEAN | Mỹ | EU | Hàn Quốc | Nhật Bản | Khác |
Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ) | 1841 | 287,8 | 170 | 147,2 | 143,9 | 127,5 | 552,6 |
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường còn loại ngoài Trung Quốc là:
\(287,8 + 170 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1429\) (triệu đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn các thị trường còn lại số triệu đô la Mỹ là:
\(1841 - 1429 = 412\) (triệu đô la Mỹ)
Biểu đồ cột ở Hình 33 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hóa (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là:
\(\dfrac{{27,755}}{{19,257}}.100 = 144,129 \approx 144,13\)%
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng 44,13% so với năm 2016.
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là:
\(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755 = 118,239\)(tỉ đô la Mỹ)
Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:
\(118,239:5 = 23,6478\)(tỉ đô la Mỹ)
c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2016 là: \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}} \approx 0,11\)
Tương tự, ta có bảng số liệu:
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ) | 176,6 | 214,0 | 243,5 | 264,2 | 282,7 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ) | 19,257 | 21,908 | 24,032 | 25,287 | 27,755 |
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước | \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}}\) \(\) | \(\dfrac{{21,908}}{{214,0}}\) | \(\dfrac{{24,032}}{{243,5}}\) | \(\dfrac{{25,287}}{{264,2}}\) | \(\dfrac{{27,755}}{{282,7}}\) |
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước nào năm 2004 là 2344,2 tỉ USD?
A. LB Nga
B. Nhật Bản
C. Hoa Kì
D. Trung Quốc
Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng về tổng kim ngạch và tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2005 - 2012?
A. Tổng kim ngạch; kim ngạch xuất, nhập khẩu đều tăng
B. Kim ngạch xuất khẩu tăng chậm nhất
C. Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu chậm
D. Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch nhập khẩu không đáng kể
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: USD)
Năm |
2012 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Xin-ga-po |
471,1 |
445,2 |
566,7 |
579,0 |
577,7 |
Thái Lan |
225,5 |
260,5 |
275,5 |
284,5 |
280,1 |
Việt Nam |
79,7 |
105,6 |
124,1 |
142,7 |
161,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2014?
A. Thái Lan tăng ít hơn so với Việt Nam.
B. các quốc gia đều có xu hướng tăng.
C. Việt Nam tăng nhiều hơn Xin-ga-po.
D. Việt Nam tăng nhanh hơn xin-ga-po.
Đáp án C
Nhận xét:
- Giá trị xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014 tăng gấp: 142,7 / 79,7 = 1,8 lần và tăng lên: 142,7 – 97,7 = 63 (tỉ USD)
- Giá trị xuất khẩu của Singapo giai đoạn 2010 – 2014 tăng gấp: 579,0 / 471,1 = 1,2 lần và tăng lên: 579,0 – 471,1 = 107,9 (tỉ USD)
=> Như vậy, xét về tốc độ tăng cho thấy giá trị xuất khẩu của Việt Nam tăng nhanh hơn Sigapo (1,8 > 1, 2 lần). Tuy nhiên xét về số lượng, giá trị xuất khẩu của Việt Nam tăng ít hơn Singapo (63 tỉ USD < 107,9 tỉ USD)
=> Nhận xét D đúng
Nhận xét C: Việt Nam tăng nhiều hơn Xin-ga-po là không đúng
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Xin-ga-po |
471,1 |
445,2 |
566,7 |
579,0 |
577,7 |
Thái Lan |
225,5 |
260,5 |
275,5 |
284,5 |
280,1 |
Việt Nam |
79,7 |
105,6 |
124,1 |
142,7 |
161,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2014?
A. Thái Lan tăng ít hơn so với Việt Nam.
B. Các quốc gia đều có xu hướng tăng.
C. Việt Nam tăng ít hơn Xin-ga-po.
D. Việt Nam tăng chậm hơn Xin-ga-po.
Đáp án D
Qua bảng số liệu, rút ra một số nhận xét sau:
- Các quốc gia đều có xu hướng tăng lên => B đúng
- Thái Lan tăng 54,6 tỉ đô la, Việt Nam tăng 81,6 tỉ đô la, Xin-ga-po tăng 106,6 tỉ đô la
=> Thái Lan tăng ít hơn Việt Nam và Việt Nam tăng ít hơn Xin-ga-po => A, C đúng
- Về tốc độ tăng:
+ Việt Nam, tăng nhanh nhất: (161,3 / 79,7) x 100 = 202,3%
+ Tiếp đến là Thái Lan, tăng : (280,1 / 225,5) x 100 = 124%
+ Cuối cùng là Xin-ga-po tăng chậm nhất, tăng (577,7 / 471,1) x 100 = 123%
=> Việt Nam nhanh hơn Xin-ga-po => nhận xét D sai
Cho bảng số liệu:
Tổng kim ngạch và kim ngạch xuất khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
(Đơn vị triệu USD)
Từ bảng số liệu trên, cho biết kim ngạch nhập khẩu nước ta năm 2014 là bao nhiêu (triệu USD)
A. 150 217,1
B. 157 859,1
C. 147 849,1
D. 160 217,3
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tổng kim ngạch xuất nhập khẩu = xuất khẩu + nhập khẩu
=> Kim ngạch nhập khẩu = Tổng - xuất khẩu
=> Kim ngạch nhập khẩu năm 2014 là 298 006, 2 - 150 217,3 = 147 849,1 (triệu usd)
=> Chọn đáp án C