Có hỗn hợp A gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3. Bằng cách nào có thể tách tư A ra từng kim loại riêng biệt
Hỗn hợp A gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3. Bằng cách nào có thể tách từ A ra các kim loại riêng biệt.
Cho các muối tác dụng với HCl
Na2CO3+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+H2O+CO2
BaCO3+2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+H2O+Co2
MgCO3+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O+Co2
Cô cạn dung dịch thu lấy NaCl, BaCl2, MgCl
Điện phân nóng chảy các muối trên thu được kim loại tương ứng
2NaCl\(\rightarrow\)2Na+Cl2
BaCl2\(\rightarrow\)Ba+Cl2
MgCl2\(\rightarrow\)Mg+Cl2
Từ hỗn hợp gồm CuCO3, MgCO3, Al2O3 và BaCO3 hãy điều chế từng kim loại riêng biệt với điều kiện không làm thay đổi khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Yêu cầu bài toán điều chế Cu, Mg, Al, Ba mà không làm thay đổi khối lượng kim loại của chúng
Các phương trình hóa học xảy ra là:
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
2Al(OH)3 → t ∘ Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 → d p n c 4Al + 3O2↑
CuCO3 → t ∘ CuO + CO2↑
MgCO3 → t ∘ MgO + CO2↑
BaCO3 BaO + CO2↑
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
BaCl2 → d p n c Ba + Cl2
CuO + H2 → t ∘ Cu↓ + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCl2 → d p n c Mg + Cl2
Chú ý:
Khi cô cạn HCl dễ bay hơi nên không còn mặt HCl trong dung dịch thu được
Hãy tìm cách tách lấy từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm : Na2CO3 , BaCO3 , MgCO3
- Hòa tan hôn hợp vào nước, lọc\(\rightarrow\)dd Na2CO3. Cho dd Na2CO3 tác dụng vs dd HCl vừa đủ, sau đó cô cạn dd rồi điện phân nóng chảy --> Na
Na2CO3+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+CO2+H2O
2NaCl\(\rightarrow\)2Na+Cl2
-Hòa tan hỗn hợp rắn gồm BaCO3 và MgCO3 trong HCl vừa đủ\(\rightarrow\)dd chứa MgCl2 và BaCl2
BaCO3+2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+CO2+H2O
MgCO3+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+CO2+H2O
- Thêm dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng \(\rightarrow\)Mg(OH)2
MgCl2+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCl2+Mg(OH)2
-Lọc kết tủa hòa tan vào axit HCl. Cô cạn dd thu được muối khan MgCl2 rồi điện phân nóng chảy\(\rightarrow\)kim loại Mg
Mg(OH)2+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+2H2O
MgCl2\(\rightarrow\)Mg+Cl2
- Cho dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa Mg(OH)2 tác dụng vs HCl vừa đủ. Cô cạn ta được muối khan BaCl2 rồi điện phân nóng chảy \(\rightarrow\)Ba
BaCl2\(\rightarrow\)Ba+Cl2
có hỗn hợp gồm 3 chất bột:Na2O,Al2O3,BaO.Bằng pphh nêu cách tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp
bn tk của thảo:
- Hòa tan các oxit vào nước :
Na2O + H2O → 2NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Thu được MgO không tan
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
NaAlO2 + 2H2O + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
- Nung kết tủa được tạo thành thu được Al2O3
2Al(OH)3 ----to⟶ Al2O3 + 3H2O
- Cho dung dịch còn lại vào dung dịch Ba(OH)2
Ba(OH)2 + NaHCO3 → H2O + NaOH + BaCO3↓
- Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được điện phân nóng chảy
4NaOH ------đpnc→ 2H2O + 4Na + O2
- Lấy chất rắn đem tác dụng với O2 :
4Na + O2 ----to⟶ 2Na2O
Cho hỗn hợp muối gồm K2CO3, MgCO3 và BaCO3. Trình bày phương pháp điều chế các kim loại riêng biệt (các hóa chất vả diêu kiện cần thiết coi như có đủ)
Cho dd hỗn hợp gồm agno3 cuno32 pbno32 . Bằng pphh tách từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp trên
Cho hỗn hợp A gồm: Mg và Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Lắc đều cho phản ứng xong thì thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối.
Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C và tách riêng từng muối ra khỏi dung dịch D.
trình bày phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp sau:
a, Al, Fe , Cu , Ag
B. Na2co3 , BaCo3, MgCo3
C. Fe ,Cu , Cao
c, Cho dd HCl vừa đủ vào hh
Cu không tan , ta thu đc Cu còn Fe , CaO tan tạo dd
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
CaO + 2HCl--> CaCl2 + H2O
Lấy dd vừa thu đc tác dụng với dd NaOH vừa đủ , dd FeCl2 PỨ tạo ↓ , lọc ↓ , nung trong ko khí đến khối lượng ko đổi thu đc chất rắn , lọc chất rắn rồi cho khí CO vừa đủ qua nung nóng thu được Fe
FeCl2 + 2NaOH--> Fe(OH)2 + 2NaCl
CaCl2 + 2NaOH--> Ca(OH)2 + 2NaCl
Cho dd thu đc PỨ với dd H2SO3 vừa đủ thấy ↓ ,lọc ↓ và nung đến khối lượng không đổi thu đc CaO
Ca(OH)2 + H2SO3--> CaSO3 ↓ + 2H2O
CaSO3 --t0----> CaO + SO2
a) -Cho dd NaOH dư vô, có Al tan ra, dd sau thu được có NaOH dư và NaAlO2
Al + NaOH dư + H2O \(\rightarrow\) NaAlO2 + 3/2 H2
-Tách riêng phần rắn ko tan gồm 3 KL còn lại ko phản ứng ra, sục khí CO2 dư vào phần nước lọc (dd sau phản ứng) thu được kết tủa trắng. Lọc kết tủa, nung nóng ngoài không khí, rồi đên điện phân nóng chảy ta thu được Al
NaAlO2 + CO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 (nhiệt phân) \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 (đpnc) \(\rightarrow\) 4Al + 3O2
- Cho HCl dư vào phần hh còn lại gồm Fe. Cu và Ag thì có Fe tan ra, còn lại Cu và Ag ko phản ứng
Lọc rắn khỏi dd, cho NaOH dư vào phần nước lọc, có kết tủa. Lọc kết tủa thu được đem nhiệt phân trong kk rồi cho dòng khí H2 dư đi qua, ta thu được Fe
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl
2Fe(OH)2 + 3/2 O2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) Fe2O3 + 4H2O
Fe2O3 + 3H2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
- Cho khí O2 dư nóng đi qua hỗn hợp còn lại có Cu và Ag, phản ứng xog cho rắn sau vào dd HCl dư, dung dịch thu đc có màu xanh và phần rắng ko tan là Ag. Lọc rắn, cho dd NaOH dư vào phần nước lọc, xuất hiện kết tủa xanh. Lọc kết tủa đem nhiệt phân trong không khí rồi cho khí H2 dư đi qua,ta thu đc Cu
2Cu + O2 (nhiệt độ ) \(\rightarrow\) 2 CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) CuO + H2O
CuO + H2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) Cu +H2O
-Thế thôi, mệt quá, ko lm p2 nữa đâu! ^.^_____