Khi đo huyết áp của tim, vòng bít bơm hơi của máy đo huyết áp khi lồng vào tay nên đặt ngang với vị trí của tim. Tại sao ?
Câu 2: Hãy sắp xếp các bước đo huyết áp ở cánh tay theo trình tự đúng ?
A. Định đo ở vị trí nào thì phải tìm động mạch ở đó
B. Kiểm tra máy đo huyết áp: van, bơm cao su, dải bang cuốn, áp lực kế đồng hồ…dùng cùng một máy đo huyết áp cho các lần đo
C. Đọc kết quả
D. Vị trí đo: thường đo ở động mạch cánh tay, trường hợp cần thiết, có chỉ định của bác sĩ đo ở động mạch chân và các vị trí khác, khi ghi kết qủa phải ghi cả vị trí đo.
E. Bệnh nhân nghỉ ngơi hoàn toàn ít nhật 15 phút. Nên đo vào cùng thời gian trong ngày.
Trả lời :.......................................................................................
a) Tại sao thông qua bắt mạch cổ tay có thể đếm được nhịp tim?
b) Tại sao khi đo huyết áp phải tránh bị căng thẳng thần kinh, không nói chuyện, nghỉ ngơi ít phút trước khi đo nếu từ nơi khác đến?
c) Tại sao khi nghiên cứu tính tự động của tim ếch và tìm hiểu vai trò của dây thần kinh giao cảm - đối giao cảm đối với hoạt động của tim ếch phải phá tủy sống của ếch?
d) Tại sao phải tách tim ra khỏi cơ thể ếch (làm tim rời) khi nghiên cứu tác động của adrenalin lên hoạt động của tim ếch?
Tham khảo!
$a,$ Có thể đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay vì nơi đó có động mạch chủ là động mạch chính và lớn nhất ở cơ thể người, có hình dạng giống như một cây gậy. Phần uốn cong kéo dài lên từ tim phân nhánh thành các nhánh mạch máu cung cấp máu cho đầu và cánh tay.
$b,$
- Căng thẳng thần kinhquá mức tác động lên hệ thần kinh, kích thích tuyến thượng thận giải phóng các hormone gồm andrenaline và cortisol, những hormone này làm tăng nhịp tim => Tăng huyết áp.
- Không nói chuyện để kể quả đo được chính xác.
- Nghỉ ngơi để huyết áp được ổn định thì kết quả đo mới chính xác.
$c,$
- Vì hệ thần kinh giao cảm và phó giam cảm do tủy sống điều khiển để điều khiển các hoạt động của cơ thể \(\rightarrow\) Nếu phá tủy sống mà tim vẫn đập bình thường \(\rightarrow\) Hoạt động của tim không phụ thuộc vào tủy sống \(\rightarrow\) Tim có tính tự động.
$d,$
- Vì khi tim còn trong cơ thể, những chất kích thích hoạt động của tim sẽ tiết ra tác động lên tim gây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
- Tách tim ra khỏi cơ thể thì sẽ kiểm tra được chính xác mức độ tác động của adrenalin lên hoạt động của tim ếch (tốc độ 1 lần đập của tim).
Ông Hải, 50 tuổi, người Việt Nam khi đo huyết áp thu được kết quả hiện trên máy như hình bên
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:
I. Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) bằng 140mmHg.
II. Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) bằng 90mmHg.
III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90
IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Vận dụng kiến thức trong bài 21 SGK Sinh 11 cơ bản : THỰC HÀNH : đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người
Phân tích kết quả :
140mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co
90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai, tiếng nghe thấy đầu tiên ứng với huyết áp tối đa 140mmHg
IV đúng, huyết áp tối đa ở người Việt Nam trưởng thành là 110 – 120mmHg
Ông Hải, 50 tuổi, người Việt Nam khi đo huyết áp thu được kết quả hiện trên máy như hình bên.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:
I. Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) bằng 140mmHg.
II. Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) bằng 90mmHg.
III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90
IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Vận dụng kiến thức trong bài 21 SGK Sinh 11 cơ bản : THỰC HÀNH : đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người
Phân tích kết quả :
140mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co
90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai, tiếng nghe thấy đầu tiên ứng với huyết áp tối đa 140mmHg
IV đúng, huyết áp tối đa ở người Việt Nam trưởng thành là 110 – 120mmHg
Bài 1: Có cách nào để đi qua sân vừa mới lát xi măng còn ướt mà không để lại các vết chân lún sâu ở mặt sân.
Bài 2: Thợ xây dựng thường sử dụng một ống nhựa trong suốt, dài, chứa nước khi xây lát các mặt bằng, nền nhà có độ dốc theo ý muốn. Hãy cho biết ống nhựa cần đc sử dụng như thế nào.
Bài 3: Khi đo huyết áp của tim, vòng bít bơm hơi của máy đo huyết áp khi lồng vào tay nên đặt ngang với vị trí của tim. Tại sao?
Bài 1
Cần 1 ván gỗ rộng để nó giảm áp lực của người đi lên
=> Không bị lún sâu khi đi
Bài 2
Đầu tiên ta cho nước vào trong ống sao cho nước không có khí . Lấy 1 điểm cố định rồi từ điểm đấy tìm các điểm khác để la.f mặt bằng nền nhà có độ dốc theo ý muốn. Đó là dựa theo nguyên lí bình thông nhau
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
1. đúng
2. đúng
3. đúng, thể tích máu giảm làm huyết áp giảm
4. sai, sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển làm thay đổi vận tốc máu
5. sai, đó là sự giảm dần của huyết áp
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
1. đúng
2. đúng
3. đúng, thể tích máu giảm làm huyết áp giảm
4. sai, sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển làm thay đổi vận tốc máu
5. sai, đó là sự giảm dần của huyết áp
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
1. đúng
2. đúng
3. đúng, thể tích máu giảm làm huyết áp giảm
4. sai, sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển làm thay đổi vận tốc máu
5. sai, đó là sự giảm dần của huyết áp
Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
II. Huyết áp ở mao mạch là thấp nhất.
III. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co.
IV. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Huyết áp thấp nhất là ở tĩnh mạch chủ chứ không phải ở mao mạch.
Vậy: C đúng