trộn 150 g dung dịch h2so4 4.9% với 100 gam dung dịch naoh 20%. tính C% các chất thu được
Tính C% chất tan trong dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a. Trộn 100 gam dung dịch HCl 10% với 150 gam dung dịch HCl 20%.
b. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng 100 gam dung dịch HCl 10,95%
\(a.m_{HCl}=100.10\%+150.20\%=40\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{40}{100+150}.100=16\%\\ b.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95\%.100}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-2.0,1=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\\ m_{ddsau}=2,4+100-0,1.2=102,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65}{102,2}.100\approx3,571\%\)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{9,5}{102,2}.100\approx9,295\%\)
Câu 1 : Nêu cách pha chế. 50 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M
Câu 2: Trộn 1 lít dung dịch NaOH với 1 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu?
Câu 3 : Trộn 1,5 lít dung dịch HCl 2M với a lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch có nồng độ 1,5M . Tìm a ?
Câu 4 : Trộn 100gam dung dịch NaOH 10% với 200gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 5 :
a, Cho 5gam NaOH rắn vào 20 gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
b, Cho 100 gam H2O vào 50 gam dung dịch HCl có nồng độ 20% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
c, Cho 100gam H2O vào 200ml NaCl có nồng độ 1 M thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 6 : Có 150 gam dung dịch KOH 5% ( gọi dung dịch là A)
a, Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10% .
b, Cần hoà tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c, Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10% . Tính khối lượng dung dịch KOH 10% .
Câu 7 : Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15 % .
b, Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20 % với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%
c, Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10 % được dung dịch NaOH 7,5% .
Câu 8 : Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10 % với 150 gam dung dịch H2SO4 25 % để thu được dung dịch H2SO4 15 % .
Câu 9 : A là dung dịch H2SO4 0,2 M ,B là dung dịch H2SO4 0,5 M
a, Trộn A với B theo tỉ lệ VA : VB = 2:3 được dung dịch C . Tính nồng độ mol của C?
b, Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0 ,3 M ?
Câu 10 : Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0 ,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0 ,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng?
Bài 4: Trộn 50 gam dung dịch NaOH 8% với 450 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch A.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch A, biết khối lượng riêng của dung dịch này là 1,1 g/ml.
c/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch A, biết phản ứng tạo thành muối natri sunfat và nước.
a)Gọi C% của dd sau khi trộn là x (%)
Ta có sơ đồ đường chéo:
50g NaOH 8% ........................... 20-x
................ x (%)............
450g NaOH 20%........................... x-8
=> \(\dfrac{50}{250}=\dfrac{20-x}{x-8}\)<=> x = 18,8 %
b) CM = \(\dfrac{18,8.1,1}{40}\)= 0,517 (mol/lít)
mNaOH = \(\dfrac{\left(45+450\right).18,8}{100}\)100 = 94 (g) => nNaOH = \(\dfrac{94}{40}\) = 2,35(mol)
=> Vdd = \(\dfrac{2,35}{0,517}\)≈ 4,55 (l)
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
Trộn 150 gam dung dịch NaOH 20% với 250 gam dung dịch HCl 7,3%. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.20\%}{40}=0,75\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,75}{1}>\dfrac{0,5}{1}\Rightarrow NaOHdư\\ \Rightarrow n_{NaOH\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,75-0,5=0,25\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.0,5}{150+250}.100=7,3125\%\\ C\%_{ddNaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0,25.40}{150+250}.100=2,5\%\)
Trộn 300 gam dung dịch H2SO4 19,6 % với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
Bài 2: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Bài 3:Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch NaHCO3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hết 9,9 gam Zn(OH)2 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Tìm giá trị của V.
Trộn 100 ml dung dịch KH2PO4 1M với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là ? Giả sử rằng các muối không bị thủy phân.
A. 14,5
B. 19,6
C. 16,9
D. 20,4
Đáp án : C
nH2PO4 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,15 mol
=> 0,05 mol PO43- và 0,05 mol HPO42- ; 0,15 mol Na+ 0,1 mol K+
=> m = 16,9g
Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và MgSO4 0,4M thu được dung dịch X và m1 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn. Tính m1, m2 và CM các chất trong X, biết kiềm sẽ phản ứng với axit hết rồi sau đó mới tác dụng với muối.
mNaOH = 200.10% = 20 gam ➝ nNaOH = 0,5 mol
nH2SO4 = 0,1 mol, nMgSO4 = 0,2 mol
Phản ứng:
(1) 2NaOH + H2SO4 ➝ Na2SO4 + 2H2O
0,2 0,1 0,1 (mol)
(2) 2NaOH + MgSO4 ➝ Mg(OH)2 + Na2SO4
0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)
Dung dịch X: Na2SO4: 0,25 mol, MgSO4 dư: 0,05 mol
Kết tủa Mg(OH)2: 0,15 mol
Mg(OH)2 ➝ MgO + H2O
0,15 0,15
m1 = 0,15.58 = 8,7 gam
m2 = 0,15.40 = 6 gam