cần lấy bao nhiêu dung dịch H2SO4 74% ( d= 1,664g/ml) để pha chế thành 250 gam dung dich H2SO4 20%
Câu 6: Từ dung dịch CuSO4 20% hãy pha 250 gam dung dịch CuSO4 5% .
Câu 7: Từ dung dịch H2SO4 2M hãy pha chế 400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M .
Câu 6:
250 gam dd CuSO4 5% → mCuSO4 = 250.5% = 12,5 gam
→ Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần dùng sẽ là: 12,5/20% = 62,5 gam
Khối lượng nước cần thêm là: 250 - 62,5 = 187,5 gam
Cách pha: Cân chính xác 62,5 gam dung dịch CuSO4 20% cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml. Cân 187,5 gam nước hoặc đong 187,5 ml nước cho vào cốc, khuấy đều, thu được 250 gam dung dịch CuSO4 5%.
Câu 7:
400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M → nH2SO4 = 0,5.0,4 = 0,2 mol
Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng là: 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 ml
Cách pha chế
Đong 100 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 500 ml. Sau đó thêm từ từ nước cất đến vạch 400 ml, khuấy đều, thu được 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Từ dung dịch H2SO4 98% có d = 1.84 g/ml. Cần bao nhiêu lít dung dịch trên để pha thành 1L dung dịch H2SO4 5M. Lấy 100ml dung dịch H2SO4 5M trên sau đó cho vào 750ml nước. Xác định nồng độ dung dịch H2SO4 vừa pha.
cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 57%(D=1,468g/mol) và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 (D=1.32g/mol) để pha chế 8 l H2SO4 49%(D=1,39g/mol)
Gọi thể tích của 2 dung dịch axit lần lấy là x và y.
Bảo toàn thể tích: \(x+y=8\left(l\right)=8000\left(ml\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(axit.tao.thanh\right)}=8000.1,39=11120\left(g\right)\) BTKL: \(x.1,468+y.1,32=11120\left(g\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3783,8\\y=4216,2\end{matrix}\right.\) Lấy 3783,8 ml dung dịch H2SO4 57% pha với 4216,2 ml dung dịch H2SO4 (d=1,32g/ml)Có ai biết 2 bài này ko ạ em đang cần câu trả lời gấp. Cảm ơn mọi người trước
B1: Cần lấy bao nhiêu gam H2SO4.3SO3 vào 600g dung dịch H2SO4 2M (D =1.2g/ml) để thu được dung dịch H2SO4 98%
B2: Cần lấy bao nhiêu gam H2SO4.3SO3 và bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 15% để thu được 420 ml dung dịch H2SO4 35% (D =1.2g /ml)
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
B1: cần lấy bao nhiêu gam H2SO4.3SO3 vào 600g dung dịch H2SO4 2M (d =1.2g/ml) để thu được dung dịch H2SO4 98%
B2: cần lấy bao nhiêu gam H2SO4.3SO3 và bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 15%để thu được dung dịch H2SO4 35% (d =1.2g /ml)
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10 ?
Khi pH = 10 thì [H+] = 1.10-10M và
nghĩa là cần có 1. 10 - 4 mol NaOH trong 1 lít dung dịch.
Vậy trong 250 ml (0,25 lít) dung dịch cần có NaOH hoà tan, nghĩa là cần có
NaOH
Có hai dung dịch NaOH 10%(D=1,11) và 40% có(D=1,44).Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 2 lít dung dịch KOH 20%(D=1,22)
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để pha 3 lít dung dịch 35% (d = 1,26 g/ml). có ai biết giải bài này k ạ
mH2SO4=(3000.1,26).35%= 1323g
mddH2SO4=1323:98%=1350--> V=1350:1,84=733,69ml