Hấp thu hết 2,464l CO2(đktc) vào cốc đựng V ml dd KOH 1,5M thu được 13,85g muối.Tính V và nồng độ mol các chất trong dd thu được sau phản ứng
HOÁ --- bài 2: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng V ml dd NaOH 1,2M thu được 26,85 gam muối . Tính V và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
nCO2=0,15mol
nNa2CO3=0,25mol
PTHH: CO2+2NaOH=>Na2CO3 + H2O
0,15: 0,25 =>nNa2CO3 dư
p/ư: 0,15----0,3---------->0,15
=>V=0,3:1,2=0.25lit
=> CM(Na2CO3)=0,15:0,25=0,6M
: Hấp thụ hết 2,464 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng dung dịch KOH 1,5M. Tính V và nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng khi:
a) Tính thể tích dd KOH tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết lượng CO2 trên
b) Tính thể tích dd KOH tối đa cần dùng để hấp thụ hết lượng CO2 trên.
c) Tính thể tích dd KOH để thu được 13,85 gam muối.
nCO2= 2,464/22,4= 0,11(mol)
a) PTHH: KOH + CO2 -> KHCO3
nKHCO3=nKOH= nCO2 = 0,11(mol) => VddKOH(min)= 0,11/1,5=11/150(l)\(\approx\)0,073(l)
b) 2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
nKOH=2.nCO2= 0,22(mol)
=> VddKOH(max)= 0,22/1.5= 11/75(l)\(\approx\) 0,147(l)
c) 2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
x__________0,5x__0,5x(mol)
KOH + CO2 -> KHCO3
y___y___________y(mol)
Ta có:
nCO2(tổng)=0,11 <=> 0,5x+y=0,11 (a)
Mặt khác: m(muối)= 13,85
<=> mK2CO3+mKHCO3=13,85
<=> 138.0,5x+100.y=13,85
<=> 79x+100y=13,85 (b)
Từ (a), (b), ta được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,5x+y=0,11\\79x+100y=13,85\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{57}{580}\\y=\frac{353}{5800}\end{matrix}\right.\)
=> \(V_{ddKOH}=\frac{\frac{57}{580}+\frac{353}{5800}}{1,5}\approx0,106\left(l\right)\)
Hấp thụ 0,896 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng V ml dd KOH 1,1M thu đc 4,57g muối. Tính V và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng.
TH1: Xảy ra pư tạo muối TH (KOH dư)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,04____________0,04
\(0,04>\dfrac{4,57}{138}=0,03\) (loại)
TH2: Xảy ra pư tạo muối axit
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
0,04____________0,04
\(0,04< 0,0457\) (loại)
TH3: Xảy ra 2 pư trên
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của K2CO3, KHCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,04\\138a+100b=4,57\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0,055}{1,1}=0,05l=50ml\)
=> CM
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O (1)
KOH + CO2 -> KHCO3 (2)
nCO2=0.04(mol)
Đặt nK2CO3=a
nKHCO3=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}138a+100b=4,57\\a+b=0,04\end{matrix}\right.\)
=>a=0,015;b=0,025
Từ 1 và 2:
nKOH(1)=2nK2CO3=0,03(mol)
nKOH(2)=nKHCO3=0,025(mol)
V=\(\dfrac{0,055}{1,1}=0,05\)(lít)
CM dd K2CO3=\(\dfrac{0,015}{0,05}=0,03M\)
CM dd KHCO3=\(\dfrac{0,025}{0,05}=0,05M\)
Hấp thụ hết 2,688 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng 150 gam dung dịch KOH a% thu được 11,4 gam muối. Tính a và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Chị nghĩ đề là 2,24 sẽ hợp lý hơn nhé! Còn nếu em vẫn để số liệu là 2,688 thì hướng làm vẫn như vậy chỉ là số liệu khác nhưng mà chị tính hiện tại theo số liệu của em thì không ra.
Bài làm
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
C{O_2} + KOH \to KHC{O_3}\\
C{O_2} + 2KOH \to {K_2}C{O_3}\\
hh:KHC{O_3}(a\,mol),{K_2}C{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1mol\\
100a + 138b = 11,4
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,06;b = 0,04\\
{n_{KOH}} = {n_{KHC{O_3}}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,14mol\\
{m_{KOH}} = 0,14 \times 56 = 7,84g\\
C{\% _{KOH}} = \dfrac{{7,84}}{{150}} \times 100\% = 5,227\% \\
C{\% _{KHC{O_3}}} = \dfrac{{0,06 \times 100}}{{0,1 \times 44 + 150}} \times 100\% = 3,88\% \\
C{\% _{{K_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,04 \times 138}}{{0,1 \times 44 + 150}} \times 100\% = 3,575\%
\end{array}\)
hấp thụ hết 4,928 lít CO2 vào cốc đựng 120 gam dd KOH a% thu đc 25,8 gam muối , tính a và nồng độ % các chất trong dd thu đc sau phản ứng
hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào cốc đựng dd A gồm KOH: 0,38 mol và Ba(OH)2: 0,1 mol, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận hết lượng nước trong cốc thì thu được 50,415 gam hỗn hợp muối khan. Tìm V
Cho 1,68 lit CO2 (đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml.
Cho 360 gam dd Na2CO3 21,2% (D=1,2g/ml) vào 200 ml dd H2SO4 2,5M (d=1,1) sau phản ứng thu được dd A và khí CO2.
a. Tính thể tích khí CO2 ở đkc.
b. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)
hấp thụ 2.688 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu đc dd X. tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng
giúp e nhe, e cần gấp í
nCO2=0,12(mol)
nNaOH=0,2(mol)
Ta có: 1< nNaOH/nCO2=0,2/0,12=1,667<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Đặt nCO2(1), (2) lần lượt là a, b(mol) (a,b>0)
PTHH: 2 NaOH + CO2 -to-> Na2CO3 + H2O (1)
2a_________a_________a(mol)
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (2)
b_____b______b(mol)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,2\\a+b=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
Vddsau=VddNaOH=0,2(l)
=> CMddNaHCO3= 0,04/0,2=0,2(M)
CMddNa2CO3=0,08/0,2=0,4(M)
\(n_{CO_2}=0,12mol\\ n_{NaOH}=0,2mol\\ T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,2}{0,12}=1,66// \to Na2CO_3; NaHCO_3// 2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3\\ NaoH+CO_2 \to NaHCO_3\\ n_{Na_2CO_3}=a(mol)\\ n_{NaHCO_3}=b(mol)\\ n_{NaOH}=2a+b=0,2(1)\\ n_{CO_2}=a+b=0,12(2)\\ (1)(2)\\ a=0,08; b=0,04\\ CM_{Na_2CO_3}=\frac{0,08}{0,2}=0,4(mol)\\ CM_{NaHCO_3}=\frac{0,04}{0,2}=0,2(mol)\\ \)