Câu 1. Có chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình x = -2t2 +6t +10 (với x tính bằng m, t tính bằng s). Chất điểm dừng và đổi chiều chuyển động tại thời điểm:
A. 1 s. B. 1,5 s C. 2 s D. 3 s
phương trình tọa độ theo thời gian của một vật chuyển động là x=2t2-10t+4 ( x tính bằng cm, t tính bằng giây ) tìm vận tốc, gia tốc của chuyển động và cho biết tính chất của chuyển động
Phương trình chuyển động của vật là
\(x=2t^2-10t+4\left(cm,s\right)\Rightarrow a=4\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v=-10\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vậy vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là 10 cm /s và 4cm/s2
Vì \(a\cdot v=4\cdot\left(-10\right)=-40< 0\)
nên vật chuyển động chậm dần đều
Một vật chuyển động thẳng, biến đổi đều, phương trình đường đi của nó là: s=16t -0.5t^2
a) Xác định tính chất của chuyển động này, vận tốc ban đầu v0 và gia tốc của vật
b) tìm tọa độ và vận tốc tức thời của vật tại thời điểm 3s
1.Một chất điểm chuyển động dọc theo trục, theo pt x=2t+2t2 trong đó x=mét,t=giây. Vận tốc của chất điểm lúc t=3s là.
2.Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh chuyển động chậm dần đều.Cho đến khi dừng hẳn thì ô tô đã chạy thêm đc 100m.Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh.Phương trình chuyển động của ô tô là gì?
3.Một người ngồi trên ghế của 1 chiếc đu đang quay với chu kì T=314s.Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m.Độ lớn của gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?
4.Một ô tô xuất phát từ A lúc 7h chuyển động thẳng đều đến B với vận tốc 60km/h,AB=360km.Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian : xe bắt đầu xuất phát (7h).Viết phương trình chuyển động của xe.
5.Chuyển động nhanh dần đều,đều có:
A)Gia tốc và vận tốc đều dương.
B)Vectơ vận tốc cùng hướng với vectơ gia tốc.
C)Gia tốc và vận tốc đều âm.
D)Vectơ vận tốc ngược hướng với vectơ gia tốc.
Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20 t 2 + 40 t + 6 (cm; s). Tính gia tốc và tính chất của chuyển động.
A. 40 c m / s 2 ; vật chuyển động nhanh dần đều
B. 30 c m / s 2 ; vật chuyển động chậm dần đều
C. 20 c m / s 2 ; vật chuyển động nhanh dần đều
D. 10 c m / s 2 ; vật chuyển động chậm dần đều
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là \(x=4+2t-0,5t^2\left(m/s\right)\).
a, Viết PT vận tốc của chuyển động
b, Tìm tọa độ và vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động: x = \(20t^2\) + 40t + 6 ( x tính bằng cm, t tính bằng s ). Tại thời điểm 4s vật có vận tốc là
Ta có: \(x=20t^2+40t+6\)
\(\Rightarrow x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}a=20\Rightarrow a=40\left(m/s^2\right)\)
\(\Rightarrow v_0=40\left(m/s\right)\)
Tại thời điểm 4s thì vật có vận tốc là:
\(v=v_0+at=40+40\cdot4=200\left(m/s\right)\)
Một vật chuyển động với quãng đường biến thiên theo thời gian được xác định bởi phương trình: S t = t 3 + 2 t 2 (S tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s)). Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật chuyển động được quãng đường là 16m.
A. v = 16 m / s
B. v = 7 m / s
C. v = 39 m / s
D. v = 20 m / s
Đáp án D
Ta có v t = S t ' = 3 t 2 + 4 t .
Khi vật chuyển động được quãng đường 16 m ⇒ t 3 + 2 t 2 = 16 ⇔ t = 2 .
Khi đó vận tốc của vật là v t = 3 t 2 + 4 t = 20 .
Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20 t 2 + 40 t + 6 (cm; s). Tính vận tốc lúc t = 4s.
A. 100 m/s
B. 200 m/s
C. 300 m/s
D. 400 m/s