Một chất khí có CTPT là x2 biết 1l khí ở đktc nặng 3,1696g. CTPT của x2 là gì
Một chất khí có công thức phân tử là X2 biết 1 lít khí ở đktc nặng 3,1696 gam công thức phân tử của X2 A.Cl2B.N2C.O2D.H2
Một chất khí có công thức phân tử là X2 biết 1 lít khí ở đktc nặng 3,1696 gam công thức phân tử của X2
A.Cl2
B.N2
C.O2
D.H2
Đáp án:
Chọn A
M(X2)= 3,1696 x 22,4\(\approx\) 71(g/mol)
=> M(X)\(\approx\) 71/2 \(\approx\) 35,5 (g/mol)
=> X là Clo (Cl=35,5)
=> X2: Cl2
khi đốt 5,6 lít khí một hợp chất khí người ta thấy thoát ra 16,8 lít khí co2 đktc và 13,5 g h2o . ở đktc 1 lít khí này có khối lượng là 1,875g .tìm ctpt của hợp chất đó
\(M_{hợp\ chất} = \dfrac{1,875}{\dfrac{1}{22,4}} = 42;n_{hợp\ chất} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ n_C = n_{CO_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{13,5}{18} = 1,5\\ \text{Số nguyên tử Cacbon = } \dfrac{0,75}{0,25} = 3\\ \text{Số nguyên tử Hidro = } \dfrac{1,5}{0,25} = 6\\ \text{Số nguyên tử Oxi =} \dfrac{42-12.3-6}{16} = 0\)
Vậy CTPT của hợp chất : C3H6
Biết A là 1 oxit của N có ptk là 76(đvC) và tỉ số của N và O2 là 2:3, B là 1 oxit khác của N ở đktc 1(l) khí B nặng bằng 1(l) khí C. Tìm CTPT của A, B
Ta có: \(n_N:n_O=2:3\)
\(\rightarrow CTĐGN:\left(N_2O_3\right)_n\left(n\in N\text{*}\right)\)
Mà \(M=76\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\rightarrow76n=76\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy A là \(N_2O_3\)
Khí C là khí \(CO_2\) phải không?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}V_B=V_{CO_2}=1\left(l\right)\rightarrow n_B=n_{CO_2}\\m_B=m_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\dfrac{m_B}{n_B}=\dfrac{m_{CO_2}}{n_{CO_2}}\) hay \(M_B=M_{CO_2}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit là \(N_2O_n\) (n là hoá trị của N, n ∈ N*)
\(\rightarrow2.14+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy B là \(N_2O\)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Đốt cháy 6 gam X thu được 17,6 gam CO2; mặt khác 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của Y là (biết X là chất khí ở đktc)
A. C2H4
B. C2H4 hoặc C4H6
C. C3H6 hoặc C4H6
D. C2H4 hoặc C3H6
Đáp án B
6 gam hhX + O2 → 0,4 mol CO2.
6 gam X + 0,2 mol Br2.
• TH1: Y là anken → nanken = 0,2 mol
→ số C trong Y = 0,4 : 0,2 = 2 → C2H4.
• TH2: Y là ankin → nankin = 0,2 : 2 = 0,1 mol
→ số C trong Y = 0,4 : 0,1 = 4
→ C4H6.
Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hiđrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6,0 gam A thu được 17,6 gam CO2, mặt khác 6,0 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc)
A. C2H4 hoặc C4H6
B. C2H4
C. C2H4 hoặc C3H6
D. C3H6 hoặc C4H4
Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hiđrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6,0 gam A thu được 17,6 gam CO2, mặt khác 6,0 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc)
A. C2H4 hoặc C4H6
B. C2H4
C. C2H4 hoặc C3H6
D. C3H6 hoặc C4H4
Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam CO2, mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc)
A.C2H4
B. C2H4 hoặc C4H6
C. C3H6 hoặc C4H4
D. C2H4 hoặc C3H6
BT1. Đốt cháy hoàn toàn một hi đ rô cacbon X(X là chất khí ở điều kiện bình thường) thì thu được 7,7952 lít khí CO2(đktc) và 4,176g H2O. Xác định CTPT của X.
Ta có :
$ n_{CO_2} = \dfrac{7,7952}{22,4} = 0,348(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{4,176}{18} = 0,232(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,348(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,232.2 = 0,464(mol)$
$n_C : n_H = 0,348 : 0,464 = 3 : 4$
Vì X là chất khí nên có số C nhỏ hơn hoặc bằng 4
Suy ra: CTPT là $C_3H_4$
một hợp chất s và o biết trong hợp chất o chiếm 50% về khối lượng.Một gam khí X chiếm 0.35 lít ở đktc. Tìm CTPT X
`M_X =[1.22,4]/[0,35]=64(g//mol)`
Gọi CTPT của `X` là: `S_x O_y`
Có: số `S=[50.64]/[100.32]=1`
số `O=[(100-50).64]/[100.16]=2`
`=>CTPT` của `X` là: `SO_2`