Hòa tan hoàn toàn CaCO3 vào dd axit HCl thu được muối CaCl2, H2O, CO2.
a) Nêu cách xác định khí CO2 thoát ra sau phản ứng.
b) Nêu các dụng cụ cần thiết có đủHòa tan 450g canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3 + HCl - - - > CaCl2 + H2O + CO2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b) nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol
=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol
<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam
c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít
Hòa tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào trong dung dịch HCl7,3%
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối CaCl2 taoh thành sau phản ứng
Bn ơi, bn phải đăng câu hỏi ko liên quan đến toán, văn, anh ở h.vn
Có hai bạn chọn câu trả lời mk là sai r nha :>>>
Cho 18,7g hỗn hợp gồm MgCO3, CaCO3 và Na2CO3 tan hoàn toàn trong dd HCl lấy dư, sau phản ứng có 4,48l khí CO2 thoát ra (dktc) và trong dd chứa x gam hh muối tan. Tính giá trị của x
Bài này ta phải nhìn kỹ vào PTHH và biết vận dụng ĐLBTKL :)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(2\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
Theo pthh (1, 2, 3): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{muối.cacbonat}+m_{HCl}=m_{muối.clorua}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
=> x = mmuối clorua = 18,7 + 0,4.36,5 - 0,2.44 - 0,2.18 = 20,9 (g)
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
1. Dẫn 3.36lit CO2 vào 400ml Ca(OH)2 1M sau pứ thu đc muối CaCO3
a. viết pt pứ
b. Kluong chất rắn không tan
c. CM của chất có trong dd sau pứ(xem thế tích thay đổi không đáng kể)
2. Hòa tan hoàn toàn CaCO3 vào dd HCL 3,65% sau pứ thu đc 4.48 lít CO2
a. klg CaCO3
b. klg dd axit
c. % dd muối
d. Dẫn khí co2 vào dd Ba(OH)2 dư tính khlg chất không tan thu đc
giúp mìk vs nhe
bài 2 nCO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= ( chắc đề bạn ghi thiếu )
pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a, ta có : nCaCO3=nCO2=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
b,nHCl=2nCO2=0,4 mol
=>mHCl=0.4.36,5=14,6(g)
=> mddHCl=\(\frac{14,6.100}{3,65}\)=400(g)
c,nCaCl2=nCO2=0,2mol
=> mCaCl2=0,2.111=22.2(g)
=> mCO2(thoát ra ) =0,2.44=8.8(g)
=>mddSPU=400+40-8,8=431.2g
=>C%CaCl2= \(\frac{22,2}{431,2}.100\)
=5,14%
d,pt :Ba(OH)2 +CO2 --> BaCO3(chat k tan trong H2O)+ H2O
0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2=0,2.171=34,2g
het.....:v
1,
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\frac{V}{22.4}=\frac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=V\times C_M=0.4\times1=0.4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ \(n_{CO_2}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\) nên ta tính theo số mol của CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là \(m_{Ca\left(OH\right)_2du}=n_{du}\times M=\left(0.4-0.15\right)\times74=18.5\left(g\right)\)
c, \(C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0.15}{0.4}=\frac{3}{8}\left(M\right)\)
\(C_{MCa\left(OH\right)_2du}=\frac{n}{V}=\frac{0.4-0.15}{0.4}=\frac{5}{8}\left(M\right)\)
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{25,6}\cdot100\%=78,125\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=21,875\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(2\right)}=2n_{CaCO_3}=0,4mol\\n_{HCl\left(1\right)}=2n_{CaO}=2\cdot\dfrac{25,6-20}{56}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,6mol\) \(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{210\cdot1,05}\cdot100\%\approx9,93\%\)
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO2.
Cho mg muối CaCO3 phản ứng vừa đủ với 150g dung dịch HCL . Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) A) viết phương trình hóa học xảy ra B) xác định m C) viết nồng độ % của dung dịch axit đã dùng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
0,3<-----0,6<------------------0,3
=> m = 0,3.100 = 30 (g)
b) \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{150}.100\%=14,6\%\)
1 hỗn hợp A gồm Cao , CaCO3 hòa tan hoàn toàn A vào đ HCl vừa đủ thu đc dd B và 10.08l CO2. Cô cạn dd B thu đc 66,6g muối than
a, Xác định % khối lượng mỗi chất
b, Tính Vdd HCl 7,3% biết D = 1,1
c, Tính C% muối trong dd B
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\n_{CaCl2}=\dfrac{66,6}{111}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
pư............0,45............0,9............0,45..........0,45........0,45 (mol)
\(\Rightarrow n_{CaCl2\left(còn\right)}=0,6-0,45=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
pư..........0,15.........0,3...........0,15.........0,15 (mol)
a) % khối lượng mỗi chất trong A
\(m_{hhA}=m_{CaO}+m_{CaCO3}=56.0,15+100.0,45=53,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%CaO=\dfrac{56.0,15}{53,4}.100\%\approx15,73\%\\\%CaCO_3\approx84,27\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\Rightarrow m_{ddHCl7,3\%}=\dfrac{36,5.\left(0,9+0,3\right)}{7,3\%}=600\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl7,3\%}=\dfrac{600}{1,1}\approx545,45\left(ml\right)\)
c) Ta có: \(m_{dds}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{CO2}=53,4+600-44.0,45=633,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%CaCl_{2\left(I\right)}=\dfrac{111.0,15}{633,6}.100\%\approx2,63\%\\\%CaCl_{2\left(II\right)}=\dfrac{111.0,45}{633,6}.100\%\approx7,9\%\end{matrix}\right.\)