soạn bài đặc điểm của văn bản biểu cảm
mk cần gấp
Soạn bài đặc điểm của văn bản biểu cảm
Bài: Đặc điểm của văn biểu cảm
I.Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm:
1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
a. Bài văn “Tấm gương” ngợi ca tính trung thực, phê phán những kẻ dối trái, xu nịnh.
b. Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã:
Không miêu tả một tấm gương cụ thể nào mà tác giả chỉ mượn cái gương nói chung để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm của mình về một thái độ sống đúng đắn mà thôi.
c. Bố cục bài văn gồm 3 phần.
+, Mở bài: Từ đầu đến “sinh ra nó”
+, Thân bài: tiếp đến “hổ thẹn”
+, Kết bài: Còn lại
* Phần thân bài nêu những ý:
- Tính chất thật thà, trung thực của gương
- Việc soi gương của mọi người
- Liên hệ với Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi
- Cần phải có một tâm hồn đẹp.
Mở bài và Kết bài có quan hệ với nhau về ý để tất cả làm nổi bật lên chủ để của bài.
d. Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rất rõ ràng và chân thực. Điều đó làm cho bài văn giàu sức gợi và có giá trị.
2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Đoạn văn biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong một sự đồng cảm và giúp đỡ.
Tình cảm được thể hiện một cách trực tiếp.
Cơ sở để nhận xét:
- Lời hô gọi tha thiết: Mẹ ơi!
- Lời than: Con khổ quá mẹ ơi!
II. LUYỆN TẬP:
a. Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa trường, xa bạn.
Tác giả không tả hoa phượng như một loài hoa nở vào mùa hè mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia li.
Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng gắn với gắn liền với nỗi niềm của tuổi học trò, hoa phượng nở báo hiệu hè đến, dấu hiệu của sự chia tay.
b. Mạch ý của bài văn:
Đoạn 1: Phượng khơi gợi những nỗi niềm chia xa trong lòng người.
Đoạn 2: Phượng một mình
Đoạn 3: Phượng khóc vì thời gian dài đằng đẵng.
c. Bài văn vừa biểu cảm trực tiếp vừa gián tiếp.
Chúc bạn học tốt!
Các bn giúp mk soạn bài liên kết trong văn bản nha (SGK văn 7) đó mk cần gấp giúp nha, ak mà nhớ soạn đầy đủ đó
ths các bn trc
I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học
1. Tính liên kết.
a. Nếu bố En-ri-cô chỉ viết một đoạn văn như ví dụ (a) trong sách giáo khoa thì En-ri-cô không thể hiểu được điều bố muốn nói.
b. Lí do mà En-ri-cô không hiểu ý bố là vì: Câu văn có nội dung chưa thật rõ ràng; thứ hai vì giữa các câu chưa có sự liên kết; muốn cho đoạn văn hiểu được thì phải có tính liên kết.
2. Phương tiện liên kết trong văn bản
a. Đoạn văn (a) vì chưa thể hiện thái độ của người bố, cho nên En-ri-cô chưa hiểu được ý bố.
b. Đoạn văn (b) thiếu sự kết nối giữa các ý, thiếu sự gắn bó chặt chẽ.
II. Luyện tập
Câu 1.
- Nhận xét: các câu trong đoạn văn sắp xếp không hợp lí, vì vậy các ý không liên kết với nhau được - > không có sự liên kết về mặt nội dung.
- Để đoạn văn có tính liên kết chúng ta nên sắp xếp theo trình tự như sau:
Câu 1 - > câu 4 - > câu 2 - > câu 5 - > câu 3 Câu 2. - Chưa có tính liên kết. - Vì phi logic về mặt nội dung :
+ Ở câu một, tác giả viết về thời quá khứ “Lúc người còn sống tôi lên mười”. Có nghĩa là hiện tại người mẹ của nhân vật tôi đã mất. Thế nhưng ở câu hai, ba bốn chuyển qua thời hiện tại người mẹ đó vẫn còn sống.
+ Thứ nữa, nội dung của các câu không ăn nhập gì với nhau theo kiểu “Ông Chẫu bà Chuộc”.
Câu 3. Điền từ thích hợp.
Bà ơi! Cháu trường về đây, ra vườn, đứng dưới gốc na, gốc ơi mong tìm lại được hình bóng của “bà”, và nhớ lại ngày nào “bà” trồng cây, “cháu” chạy lon ton bên bà. Bà bảo khi nào cây co quả “bà” sẽ dành quả to nhất, ngon nhất cho “cháu”, nhưng cháu lại bảo quả to nhất, ngon ngất phải để phần bà. “Thế là” bà ôm cháu vào lòng, hôn cháu một cái thật kêu.
Câu 4.
- Về mặt nội dung và hình thức hai câu này có vẻ rời rạc không có sự liên kết, câu một nói về mẹ, câu hai nói về con.
- Nhưng ở câu thứ ba, “Mẹ sẽ đưa con đến trường”, cả hai từ mẹ và con đã liên kết hai câu trên thành một câu thống nhất, vì vậy chúng vẫn được đặt cạnh nhau trong văn bản.
Câu 5.
- Có đủ trăm đốt tre rất đẹp nhưng chưa thể làm nên được cây tre, nhờ có phép thần của Bụt các đốt tre mới nối kết được với nhau làm thành cây tre kì lạ.
- Văn bản cũng vậy, có đủ các câu, các đoạn văn nhưng nếu giữa chúng không có sự liên kết về nội dung và hình thức thì không thể nào thành văn bản. Đó là một sự liên tưởng rất lí thú.
B1 :Trình tự các câu trong đoạn văn cũng thể hiện diễn biến của sự việc, đảo lộn trật tự này sẽ dẫn đến phá vỡ liên kết. Trật tự hợp lý của các cậu phải là : (1) \(\Rightarrow\) (4)\(\rightarrow\) (2) \(\rightarrow\) (5) \(\rightarrow\) (3)
B3: bà, bà, cháu, Bà, cháu, Thế là
những nội dung chính của Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính cơ bản
mk cần gấp ạ ;-;
lưu ý là đây là bài học của mẹ mk, ko phải lớp 6 đâu, mk chọn bừa á
TKhttps://dtbd.moha.gov.vn/uploads/resources/admin/CDLD/Chuyen%20Vien/ChuyenDe14.pdf
Ở bài Đặc điểm của văn bản biểu cảm, đọc bài văn và trả lời câu hỏi a,b,c,d. Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?
Giúp mk bài này vs. Mk cần gấp:
Chỉ ra đặc điểm của văn miêu tả
Chỉ ra kinh nghiệm làm văn miêu tả
Chỉ ra bố cục của bài văn miêu tả
Chỉ ra kĩ năng cần có khi làm văn miêu tả
Ai làm xong nhanh nhất mk tick cho. Cảm ơn.
Chỉ ra đặc điểm của văn miêu tả
=> Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…. làm cho đối tượng miêu tả như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
Chỉ ra kinh nghiệm làm văn miêu tả
=>
Xác định được đối tượng miêu tả;Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu;Trình bày những điểm quan sát được theo một thứ tự.Chỉ ra bố cục của bài văn miêu tả
=>
1. Tả cảnhTả cảnh là gợi tả những bức tranh về thiên nhiên hay cảnh sinh hoạt gợi ra trước mắt người đọc về đặc điểm từng nét riêng của cảnh.Yêu cầu tả cảnh:Xác định đối tượng miêu tả: cảnh nào? ở đâu? Vào thời điểm nào?Quan sát lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu.Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.Bố cục bài văn tả cảnh:Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định, có thể ở một số trường hợp sau:Từ khái quát đến cụ thể (hoặc ngược lại)Không gian từ trong tới ngoài. (hoặc ngược lại)Không gian từ trên xuống dưới. (hoặc ngược lại)Kết bài: phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.2. Tả ngườiTả người là gợi tả về các nét ngoại hình, tư thế, tính cách, hành động, lời nói…. của nhân vật được miêu tả.Phân biệt đối tượng miêu tả theo yêu cầu:Tả chân dung nhân vật (cần tả nhiều về ngoại hình, tính nết…)Tả người trong tư thế làm việc (tả người trong hành động: chú ý các chi tiết thể hiện cử chỉ, trạng thái cảm xúc)Cách miêu tả:Mở bài: Giới thiệu người được tả (chú ý đến mối quan hệ của người viết với nhân vật được tả, tên, giới tính và ấn tượng chung về người đó)Thân bài:Miêu tả khái quát hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp..tả chi tiết: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói… (chú ý tả người trong công việc cần quan sát tinh tế vào các động tác của từng bộ: khuôn mặt thay đổi, trạng thái cảm xúc, ánh mắt…).(Võ Quảng)
Thông qua tả để khơi gợi tính cách nhân vật: qua tả các chi tiết người đọc có thể cảm nhận được tính cách của đối tượng và thái độ của người miêu tả đối với đối tượng đó.Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được miêu tả.3. Miêu tả sáng tạoĐối tượng miêu tả thường xuất hiện trong hình dung tưởng tượng có bắt nguồn từ một cơ sở thực tế nào đó.Đối tượng: Người hay cảnh vật.Yêu cầu khi miêu tả:Tả cảnh phải bám vào một số nét thực của đời sống. Ví dụ khi tả một phiên chợ trong tưởng tượng của em cần dựa trên những đặc điểm thường xảy ra của cảnh đó làm cơ sở tưởng tượng như: không khí của cảnh, số lượng người với những lứa tuổi tầng lớp nào? chợ diễn ra ở địa điểm nào? Thời tiết khí hậu ra sao?….Những cơ sở đó là thực tế để tưởng tượng theo ý định của mình.Tả người trong tưởng tưởng: nhân vật thường là những người có đặc điểm khác biệt với người thường như các nhân vật ông Tiên, ông Bụt trong cổ tích hay một người anh hùng trong truyền thuyết….Cần dựa vào đặc điểm có tính bản chất để tưởng tượng những nét ngoại hình cho phù hợp, tạo sự hấp dẫnChỉ ra kĩ năng cần có khi làm văn miêu tả
=>
Quan sát: nhìn nhận, xem xét sự vật.Nhận xét liên tưởng hình dung về sự vật đặt trong tương quan các sự vật xung quanh.Ví von so sánh: Thể hiện sự liên tưởng độc đáo riêng của người viết hình dung, cảm nhận về sự vật, hiện tượng miêu tả.Mn giúp mình soạn bài Tìm hiểu về đặc điem cua văn bản biểu cảm ( trang 55) sách vnen nhé
Mn giúp mik với mình cần gấp. Mik sẽ tick cho các bn
1. Rất nhiều câu tục ngữ không có thành phần chủ ngữ, đặc điểm ấy ảnh hưởng ntn tới ý nghĩa cuả văn bản?
2. Viết 1 đoạn văn có độ dài khoảng 7 câu nêu cảm nghĩ của em về tiếng việt,trong đoạn có sử dụng câu rút gọn.
3. Nêu đặc điểm của ăn nghị luận.Theo em, đặc điểm nào quan trọng nhất?Vì sao?
Các bn giúp mk vs,mk cần gấp,mk cảm ơn trc.
1. Rất nhiều câu tục ngữ không có thành phần chủ ngữ .Đặc điểm ấy ảnh hưởng ntn tới ý nghĩa cuar văn bản?
2. Viết một đoạn văn có độ dài khoảng 7 câu nêu cảm nghĩ của em về tiếng việt, trong đoạn có sử dụng câu rút gọn .
3. Nêu đặc điểm của văn nghị luận.Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất ?Vì sao?
Các bn giúp mk với, mk cần gấp nha, mk cảm ơn trc.
m.n ơi . học bài soạn văn làm bt vào vở soạn văn hay vở soạn văn
ai nhanh nhất mk sẽ tick cho nha
mk cần gấp
vở soạn văn chị nhé em mới lớp 5
em hỏi chị em lớp 12 ý mà
chị nhớ k cho em nha