cho 11,44g na2co3 ngậm 10 phân tử h20 + 50,1ml h20 tính c% của chất tan trong dung dịch a
hoà tan hoàn toàn 20g CaCl3 xg HCl có trong dung dịch sau phản ứng thu được yg CaCl2 z phân tử H20 và mg CO2 . Tính x,y,z,m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(0.2.............0.4..........0.2...........0.2........0.2\)
\(m_{HCl}=x=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0.2\cdot111=22.2\left(g\right)\)
Số phân tử H2O : \(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)=z\)
\(m_{CO_2}=m=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)
1.Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng lượng vừa đủ. Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g.
2. Hòa tan 11,44g natri cacbonat ngậm nước vào 88,56g nước ta được dung dịch có nồng độ 4,24%. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.
1. Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{0,2.98}{20}.100=98\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=16+98=114\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\)
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(giảm\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(giảm\right)}=90x\)
\(\dfrac{32-160x}{82-90x}.100=17,4\)
\(\Rightarrow x=0,12284\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,12284.250=30,71\left(g\right)\)
1. hòa tan hoàn toàn 46g Na vào 224ml h20 ( D h20 = 1 g/ml) ta thấy có 1 chất khi bay ra và tạo ra 1 dung dịch có tính kiềm . tính c% của dung dịch sau phản ứng
m\(H_2O\)= D\(H_2O\) . V\(H_2O\) = 1 . 224 = 224 (g)
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 \(\uparrow\)
2...........2..............2.............1.......(mol)
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch NaOH.
Từ PT => mNaOH = 2 . 40 = 80 (g)
Lại có: mdd sau pứ = \(m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=46+224-1.2\) = 268 (g)
Vậy: C%NaOH = \(\dfrac{80}{268}.100\%\simeq29,85\%\)
1, Theo giả thiết ta có :
nNa=46/23=2 mol
mH2O = V.D = 224 g
ta có pt p/ư : 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
2mol.................2mol.........1mol
Dung dịch thu được có tính kiềm là NaOH
Ta có :
mct=mNaOH=2.40=80 g
mdd(thu được) = 46 + 224 = 270 g
=> C%\(_{NaOH}=\dfrac{80}{270}.100\%\approx29,63\%\)
Cho 0.42 gam một kim loại kiềm R vào 250ml H20 thu được 672ml khí Hidro(dktc)và dung dịch X
Tìm kim loại kiềm và C% chất tan trong dung dịch X
28. đốt cháy hoàn toàn 6,2g P thu được chất A chia A thành 2 phần bằng nhau
- lấy phần 1 hòa tan vào 500g h20 thu được dung dịch B tính c% của dung dịch B
- phần 2 cần hòa tan vào bao nhiêu g h20 có nồng độ 27,5%
Bài 28 :
Theo đề bài ta có : nP = 6,2/31=0,2 (mol)
PTHH ( đót cháy P)
4P + 5O2-t0\(\rightarrow\) 2P2O5 ( dung dịch A )
0,2mol............0,1(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}P2O5-ph\text{ần}-1=0,05\left(mol\right)\\P2O5-ph\text{ần}-2=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Phần 1 : hòa tan 0,1 mol P2O5 vào 500ml nước
PTHH :
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
0,05mol..............0,1mol
Dung dịch B thu được là H3PO4
=> \(C\%_{H3PO4}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{0,1.98}{0,05.142+500}.100\%\)\(\approx\) 1,933%
Phần 2 :
Theo PTHH ở phần 1 :
nH2O = 3nP2O5 = 3.0,05=0,15 ( mol)
=> mH2O = \(\dfrac{\left(0,15.18\right).100\%}{27,5\%}\approx9,82\left(g\right)\)
Vậy......
Độ tan CuSO4 trong H20 ở 80 độ C là 40g
a)Tính nồn độ % nồng độ mol của CuSO4 bão hòa ở 80 độ C biết khối lượng riêng dung dịch 1,12g/ml
b) Nồng độ % CuSO4 bão hòa ở 10 độ C là 20%.Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
c) Khi làm lạnh 700g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
a) Ở 80 độ C, 100g H2O hòa tan được 40g CuSO4.
mdd = D.V = 1,12.100 = 112 gam. ---> C% = 40/112 = 35,71%; CM = 40/160/0,1 = 2,5M.
b) m = C%.mdd = 0,2.(100+m) ---> m = 20/4 = 5 gam ---> Độ tan là 5 g.
c) mdd = 700.5/40 = 87,5 gam.
Độ tan CuSO4 trong H20 ở 80 độ C là 40g
a)Tính nồn độ % nồng độ mol của CuSO4 bão hòa ở 80 độ C biết khối lượng riêng dung dịch 1,12g/ml
b) Nồng độ % CuSO4 bão hòa ở 10 độ C là 20%.Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
c) Khi làm lạnh 700g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
chắc vt lộn ở đâu đó mà tik tui đi
Cho 6,2g Na20 vào 200g H20 thu được dung dịch C .tính C% có trong dung dịch C
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,1 0,2
mdd sau pứ = 6,2 + 200 = 206,2 (g)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{206,2}=3,88\%\)
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500 ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H20 thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400 ml H2O thu được dung dịch F, Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch