Tìm số tự nhiên n để:
A= n3_ 4n2 + 6n _ 4 là số nguyên tố.
Bài 1. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất để a : 7 dư 4; a : 9 dư 5 và a : 15 dư 8.
Bài 2. a) Tìm số tự nhiên n để 16 – 3n là ước của 2n + 1.
b) Tìm số tự nhiên n để n2 + 6n là số nguyên tố.
Bài 3. a) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 2; p + 6; p + 8; p + 12; p + 14 cũng là số nguyên tố
b) Tìm số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau: 4n – 3 và 6n + 1
Tìm số tự nhiên n để B=n^4-n^3-6n^2+7n-21 là số nguyên tố
B = (n^4-3n^3)+(2n^3-6n^2)+(7n-21) = (n-3).(n^3+2n^2+7)
Để B là số nguyên tố => n-3 = 1 hoặc n^3+2n^2+7 = 1
=> n=4 hoặc n^3+2n^2+6=0
=> n=4 ( vì n^3+2n^2+6 > 0 )
Khi đó : B = 4^4-4^3-6.4^2+7.4-21 = 103 là số nguyên tố (tm)
Vậy n = 4
k mk nha
a,Tìm số nguyên tố p để p+2,p+4 là số nguyên tố
b,Chứng minh:A=4n+1 phần 6n+1 là phân số tối giản với n là số tự nhiên
mọi người giúp mik câu này nha tks mn nhìu
a) CMR:với n là số tự nhiên thì 2n+3 và 6n+8 là hai số nguyên tố cùng nhau
b)Tìm tất cả các số tự nhiên n để 3n + 12 là số nguyên tố
Tìm số tự nhiên n để phân số A=6n+1/3n+2. Để n có giá trị là số nguyên tố
tìm các số tự nhiên n để các số có dạng sau là số nguyên tố
a/ n^3 -n^2+n-1
b/ n^3-6n+4
tìm số tự nhiên n để 52n^2- 6n + 2 - 12 là số nguyên tố
Để đây là số nguyên tố thì 2<=2n^2-6n+2<=4
=>2n^2-6n=0 hoặc 2n^2-6n-2=0 hoặc 2n^2-6n-3=0
mà n tự nhiên
nên n=0 hoặc n=3
Tìm số tự nhiên n để:
\(B=n^4-n^3-6n^2+7n-21\) là số nguyên tố
\(B=\left(n^4-3n^3\right)+\left(2n^3-6n^2\right)+\left(7n-21\right)\)
\(=n^3\left(n-3\right)+2n^2\left(n-3\right)+7\left(n-3\right)\)
\(=\left(n^3+2n^2+7\right)\left(n-3\right)\)
Dễ thấy \(n^3+2n^2+7>n-3\), mà số nguyên tố chỉ có 2 ước tự nhiên là 1 và chính nó.
\(\Rightarrow n-3=1\)
\(\Rightarrow n=4\)
Thử lại : \(B=103\left(TM\right)\)
Tìm số tự nhiên n để \(A=n^3-6n^2+9n-2\)là số nguyên tố.
\(A=n^3-6n^2+9n-2=n\left(n^2-6n+9\right)-2=n\left(n-3\right)^2-2\)
Vì một trong các thừa số \(n\) và \(\left(n-3\right)^2\) là số chẵn cho nên \(n\left(n-3\right)^2⋮2\forall n\in N\)
\(\Rightarrow n\left(n-3\right)^2-2⋮2\forall n\in N\) (số chẵn trừ đi số chẵn bằng số chẵn)
\(\Rightarrow A⋮2\forall n\in N\)
Mà 2 là số nguyên tố duy nhất mà chia hết cho 2
\(\Rightarrow n^3-6n^2+9n-2=2\)
\(\Leftrightarrow n^3-6n^2+9n-4=0\)
Giải phương trình trên ta được \(n\in\left\{1;4\right\}\) (đều thoả mãn điều kiện \(n\in N\))
Vậy với \(n\in\left\{1;4\right\}\)thì \(A=n^3-6n^2+9n-2\) là số nguyên tố.
a,cho 2^m -1 là số nguyên tố . Chứng minh m là số nguyên tố
b,tìm 3 số nguyên tố p,q,r sao cho p+r=2q và hiệu p-q là số tự nhiên không chia hết cho 6.
c, tìm m,n là các số tự nhiên để A là số nguyên tố
A=\(3^{3m^2+6n-61}+4\)