để tạo ra 700g dd Na2SO4 10% thì cần bao nhiêu gam Na2SO4. 3H2O và bao nhiêu tinh thể
Để điều chế 500g dd CuSO4 23,5% cần phải lấy bao nhiêu gam dd CuSO4 10% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.%H2O.
Đề chưa đủ em nhé!
Từ 300ml dd Na2SO4 2M. Hãy cho biết
a) Phải thêm bao nhiêu gam Na2SO4 để được dd Na2SO4 6M ( biết thể tích dd không đổi )
b) Phải thêm bao nhiêu ml dd Na2SO4 8M để được dd 6M
c) Làm bay hơi bao nhiêu gam nước để được dd 6M
Gọi x(g) là khối lượng \(Na_2SO_4\) cần thêm
Số mol \(Na_2SO_4\) trong 300ml dd \(Na_2SO_4\) 2M
0,3.2=0,6(mol)
Ta có \(\dfrac{0,6+\dfrac{x}{142}}{0,3}=6\)
=>x=170,4(g)
Các bạn ơi giúp mk bài này vs
cần trộn số g dd Na2SO4 15 % với dd Na2SO4 15% theo tỉ lệ bao nhiêu để đc dd Na2SO4 8 % mk ra tỉ lệ 7/2 nhưng sai sai sao ý
giúp mk vs mk tick cho
Cảm ơn các bạn nhiều
a. Phải hòa thêm bao nhiêu gam Na2SO4 khan vào 500 gam dung dịch Na2SO4 12% để thu được dung dịch Na2SO4 20%.
b. Hòa thêm bao nhiêu gam nước vào 500 cm3 dung dịch KOH 0,5 M để được dung dịch KOH 0,2M.
\(m_{Na_2SO_4}=\dfrac{500.12}{100}=60\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(20\%\right)}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(th\text{ê}m\right)}=100-60=40\left(g\right)\)
b) gọi a là số nước cần thêm vào (a>0 )
đổi 500cm3 = 0,5( lít)
\(n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
ta có 0,2 = \(\dfrac{0,25}{0,5+a}\)
=> a = 0,75(l) =750cm3
mik làm khum biết có đúng không nx :))
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
a, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% ( D= 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8%
b, Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 120C thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd. Tính độ tan của CuSO4 ở 120C.( được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?
Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?
Giải:
*Ở 80oC
-Cứ 100g nước thì hòa tan đc tối đa 28,3g Na2SO4 tạo thành 128,3g dd Na2SO4
-Vậy cứ x g nước thì hòa tan đc tối đa y g Na2SO4 tạo thành 1026,4g dd Na2SO4
=> mH2O/80oC = x = \(\dfrac{1026,4.100}{128,3}\) = 800 g
=> mNa2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
Gọi a là số mol của Na2SO4. 10H2O (a>0)
=>nNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = a mol
=>mNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = 142a (g)
+nH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a mol
=> mH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a . 18 = 180a (g)
*Ở 10oC:
\(\dfrac{9}{100}\) = \(\dfrac{226,4-142a}{800-180a}\)
⇔ 9(800 - 180a) = 100(226,4 - 142a)
⇔ 7200 - 1620a = 22640 - 14200a
⇔ 14200a - 1620a = 22640 - 7200
⇔ 12580a = 15440
⇔ a = 15440 : 12580
⇔ a ≈ 1,23 mol (TMĐK)
=> Khối lượng của Na2SO4 . 10H2O thoát ra khỏi là:
mNa2SO4.10H2O = (142+10.18)1,23 = 396,06 (g)
Vậy...
Xác định lượng tinh thể Na2SO4 10B2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dd bão hòa ở 80°C xuống 10°C. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C là 28,3g và 10°C là 9g