A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
Cần dùng bao nhiêu ml dd KOH 4% (D=1,05 g/ml) và bao nhiêu ml dd KOH 10% (D=1,12g/ml) để thu được 1,5 lít dd KOH 8% (D=1,1g/ml).
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 4% và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 12% để pha chế 100g dung dịch NaCl 10%
cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 ngậm 5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5% để thu được 400gam dung dịch CuSO4 10%?
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) và bao nhiêu gam nước để pha chế được 200 gam dung dịch \(CuSO_4\) 10%
Bài 1: Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 10% để pha chế thành 500gam dung dịch CuSO4 25%
Bài 2: Cần lấy bao nhiêu g tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu g nước, để pha chế được 200 g dung dịch CuSO4 10%
Bài 3: cần lấy bao nhiêu gam natri cho vào 200gam H2O để được dung dịch NaOH có khối lượng 400g nồng độ 30%
cần trộn bao nhiêu gam dung dịch BaCl2 30% với bao nhiêu gam dung dịch BaCl2 để được 125ml dung dịch BaCl2 20% ( d= 1,2g/mol)
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
Để thu được 300ml H2SO4 2M thì cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 3M và bao nhiêu ml H2SO4 1,5M?