ta có:
khối lượng CuSO4 có trong 200g dung dịch CuSO4 10% là
200.0,1=20g
vậy khối lượng CuSO4 cần lấy là
(20.250)/160=31,25g
khối lượng nước cần thêm vào là
200-31,25=168,75
ta có:
khối lượng CuSO4 có trong 200g dung dịch CuSO4 10% là
200.0,1=20g
vậy khối lượng CuSO4 cần lấy là
(20.250)/160=31,25g
khối lượng nước cần thêm vào là
200-31,25=168,75
Bài 1: Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 10% để pha chế thành 500gam dung dịch CuSO4 25%
Bài 2: Cần lấy bao nhiêu g tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu g nước, để pha chế được 200 g dung dịch CuSO4 10%
Bài 3: cần lấy bao nhiêu gam natri cho vào 200gam H2O để được dung dịch NaOH có khối lượng 400g nồng độ 30%
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 4% và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 12% để pha chế 100g dung dịch NaCl 10%
Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 25% để pha chế thành 150 g dung dịch NaCl 10%
Cần phải lấy bao nhiêu gam muối ăn và bao nhiêu gam nước để pha chế thành 300g dung dịch muối ăn10%?
Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1:m2 là bao nhiêu? m1:m2 = 1:2
cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 ngậm 5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5% để thu được 400gam dung dịch CuSO4 10%?
Bài 1:Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCL nồng độ 36% có d=1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5lít dung dịch HCL nồng độ 0,5M
Bài 2:Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dung dịch HCL có d=1,6 g/ml để được 900ml dung dịch HCL có d= 1,2 g/ml
Bài 3:Pha thêm x lít nước vào V lít dung dịch HCL a(M) để đc đ mới có nồng độ b(M).Chứng minh rằng : x = V . (a-b) : b
Bài 4:Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1 M từ dung dịch H2SO4 98% có d=1,84 g/ml
Bài 5: Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500ml dung dịch Fe(NO3)3 1M
cần trộn bao nhiêu gam dung dịch BaCl2 30% với bao nhiêu gam dung dịch BaCl2 để được 125ml dung dịch BaCl2 20% ( d= 1,2g/mol)
Câu 1 : Nêu cách pha chế. 50 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M
Câu 2: Trộn 1 lít dung dịch NaOH với 1 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu?
Câu 3 : Trộn 1,5 lít dung dịch HCl 2M với a lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch có nồng độ 1,5M . Tìm a ?
Câu 4 : Trộn 100gam dung dịch NaOH 10% với 200gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 5 :
a, Cho 5gam NaOH rắn vào 20 gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
b, Cho 100 gam H2O vào 50 gam dung dịch HCl có nồng độ 20% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
c, Cho 100gam H2O vào 200ml NaCl có nồng độ 1 M thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 6 : Có 150 gam dung dịch KOH 5% ( gọi dung dịch là A)
a, Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10% .
b, Cần hoà tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c, Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10% . Tính khối lượng dung dịch KOH 10% .
Câu 7 : Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15 % .
b, Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20 % với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%
c, Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10 % được dung dịch NaOH 7,5% .
Câu 8 : Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10 % với 150 gam dung dịch H2SO4 25 % để thu được dung dịch H2SO4 15 % .
Câu 9 : A là dung dịch H2SO4 0,2 M ,B là dung dịch H2SO4 0,5 M
a, Trộn A với B theo tỉ lệ VA : VB = 2:3 được dung dịch C . Tính nồng độ mol của C?
b, Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0 ,3 M ?
Câu 10 : Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0 ,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0 ,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng?