: Bốn loại ribôNu A, U, G, X của một phân tử ARN lần lượt phân chia theo tỷ lệ 2: 4 : 3 : 6. Số liên kết hoá trịĐ - P của ARN là 2999. a.Tìm chiều dài của ARN? b.Tính số riboNu từng loại của ARN, suy ra số Nu mỗi loại của gen?
Bốn loại ribonu A,U,G,X của một phân tử ARN lần lượt theo tỉ lệ 2:4:3:6. Số liên kết hóa trị của ARN là 2999. a) Tìm chiều dài của ARN b) Tính số ribonu từng loại của ARN c) Gen thứ 2 có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu bằng chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của gen đã tổng hợp ARN nói trên. ARN được tổng hợp từ gen thứ 2 này có A=1/4T, X=1/3G của gen. Tính số lượng từng loại ribonu của ARN được tổng hợp từ gen thứ 2.
Có 4 loại A,U,G,X của phân tử ARN lần lượt tỉ lệ 2:4:3:6. Số liên kết Hidro ARN là 2999
a) Xác định chiều dài của ARN
b) ---------- số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ARN
Câu1) a)số nu của mARN:2999+1=3000
-số nu mỗi loại cuả mARN:
rA=2*3000/15=400
rU=4*3000/15=800
rG=3*3000/15=600
rX=6*3000/15=1200
--->Agen=Tgen=rA+rU=1200
Ggen=Xgen=1800
b)gen 2 có cùng chiều dài nên có cùng số nu
gen 2 có tỉ lệ từng loại nu bằng gen 1 nên: A=T=1200, G=X=1800
--->rA+rU=A=1200 và rA=1/4rT, giải hệ được: rA=240, rT=960
--rG+rX=G=1800 và rX=1/3rG, giải hệ được: rG=1350, rX=450
ARN chỉ có 1 mạch nên ko có lk H phải là liên kết hóa trị ( Liên kết hóa học hoặc Lk Đ-P) mới đúng nha :)
Công thức tính Số nu mARN mình ko nhầm thì lấy số lk hóa trị +1
chiều dài của 1 phân tử ARN là 4080 Ao trong đó G=A+X gen tổng hợp ARN này có hiệu số giữa G và 1 loại nu khác là 15% mạch gốc của gen có G=25%
a.tìm số lượng nu của gen
b.tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c.tính tỉ lệ % và số lượng từng loại riboo nucleotit của ARN
mARN có chiều dài =4080Ao à Số nu của mARN = 4080/3,4=1200 nu.
Số nu của gen tổng hợp ra mARN này = 2*1200=2400 nu.
Mạch gốc của gen có G=25%=0,25*1200=300 nu.
à Xm= G mạch gốc = 300 nu.
Gen có G gen – A gen = 15%; G gen + A gen = 50%
à G gen = 32,5% = 0,325*2400= 780 nu;
A gen = 50% - 32,5% = 17,5% = 0,175*2400 = 420 nu.
Gm+Xm=G gen à Gm= G gen –Xm= 780 - 300 = 480 nu.
Theo bài ra ta có: Gm= Am + Xm à Am = Gm - Xm = 480 - 300=180 nu.
Mà: Am + Xm + Gm + Um = 1200 à Um = 1200 – 180 – 300 - 480=240 nu.
Đáp số:
a. Số lượng nucleotit của gen = 2400 nu.
b. Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen:
A gen = T gen = 17,5% = 420 nu.
G gen = X gen = 32,5% = 780 nu.
c. Số lượng và tỉ lệ từng loại ribonucleotit của mARN do gen tổng hợp:
Am = 180 nu. %Am = 180/1200 = 15%.
Um = 240 nu. %Um = 240/1200 =20%.
Gm = 480 nu. %Gm = 480/1200 =40%.
Xm = 300 nu. %Xm = 300/1200 =25%.
Chieu dai của ARN và chiều dài của gen tổng hợp nó là không tương đương nhau vì ARN chỉ được tổng hợp dựa trên trình tự nu trong vùng mã hóa của gen. Đó là chưa kể hiện tượng cắt intron sau phiên mã nữa ... Do đó, dạng bài tạp này cho dữ kiện chưa hợp lý
Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:
A. 135, 45, 315, 405
B. 135, 45, 405, 315
C. 45, 135, 405, 315
D. 207, 90, 810, 630
Đáp án B
2A + 3G = 2520; A khuôn = 45
Trên mARN:
G – U = 40%
X – A = 20%
à trên ADN:
X1 - A1 = 40%
G1 – T1 = 20%
à (X1+G1) - (A1+T1) = 60% số nu 1 mạch
à G – A = 30%
G + A = 50%
à G = 40% = 720 nu; A = 10% = 180nu à T1 = 135
Trên mARN: U = 5% = 45 nu à G = 45% = 405
A = 135
Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:
A. 135, 45, 315, 405
B. 135, 45, 405, 315
C. 45, 135, 405, 315
D. 207, 90, 810, 630
Đáp án B
2A + 3G = 2520; A khuôn = 45
Trên mARN:
G – U = 40%
X – A = 20%
à trên ADN:
X1 - A1 = 40%
G1 – T1 = 20%
à (X1+G1) - (A1+T1) = 60% số nu 1 mạch
à G – A = 30%
G + A = 50%
à G = 40% = 720 nu; A = 10% = 180nu à T1 = 135
Trên mARN: U = 5% = 45 nu à G = 45% = 405
A = 135
Một phân tử ARN có số ribônu loại A là 350, U là 450 mã hóa phân tử prôtêin đang thực hiện chức năng có 398aa
a. Tính số lượng từng loại nu của gen đã mã hóa phân tử ARN đó
b. Nếu gen sao mã 5 lần thì số lượng ribônu môi trường cần cung cấp là bn?
c. Gen đó tự tái bản 3 lần thì số nu tự do môi trường cần cung cấp cho mỗi loại là bn?
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
Một phân tử ARN dài 2040 Ă tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt là: 20%, 15%, 40% và 25%. Tính số nuclêôtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN đó:
A. G = X = 240, A = T = 360.
B. A = T = 210, G = X = 390.
C. A = T = 320, G = X = 280.
D. G = X = 360, A = T = 240.
Đáp án B
Số Nu của mARN là: 2040 : 3,4 = 600 Nu
Số Nu từng loại của mARN là: A = 600.20% = 120 Nu
Um = 15%.600 = 90 Nu
Gm = 40% . 600 = 240 Nu
Xm = 25%.600 = 150 Nu
Số Nu của ADN tổng hợp nên mARN đó là: A = T = Am + Um = 120 + 90 = 210 Nu
G = X = Gm + Xm = 240 + 140 = 390 Nu
Một phân tử ARN có số ribonu từng loại như sau: U=150; G=360; X=165; A=75
a. Tính tỉ lệ phần trăm từng loại ribonu của ARN
b.Tính số liên kết hóa trị của phân tử ARN đó
c. Tính số nu từng loại của gen đã tổng hợp nên ARN nói trên
giúp mình với
a.Tổng số ribônuclêôtit của phân tử ARN đó là:
Có: A+U+G+X =150+360+75+165 =750 (ribônu)
U = \(\dfrac{150}{750}\)x100% = 20%
G = \(\dfrac{360}{750}\)x100% = 48%
A = \(\dfrac{75}{750}\)x100% = 10%
X = \(\dfrac{165}{750}\)x100% = 22%
mN = mA + mU + mG + mX = 75 + 150 + 360 + 165 = 750 (nu)
a/ Tỉ lệ %
%mA = \(\dfrac{75.100}{750}\) = 10%
%mU = \(\dfrac{150.100}{750}\) = 20%
%mG = \(\dfrac{360.100}{750}\) = 48%
%mX = \(\dfrac{165.100}{750}\) = 22%
b/ Số liên kết hóa trị:
HT = mN - 1 = 750 - 1 = 749 (liên kết)
c/ Số nu của gen
A = T = mA + mU = 75 + 150 = 225 (nu)
G = X = mG + mX = 360 + 165 = 525 9nu)