1. Hãy phân biệt trao đổi chất với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
2. Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Vì sao? Hãy giải thích.
- Quan sát sơ đồ hình 32-1, hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào ?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
- Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ?
- Qua sơ đồ hình 32-1, sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm 2 quá trình: đồng hóa và dị hóa.
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng:
+ Trao đổi chất ở tế bào là sự tế bào nhận chất dinh dưỡng và khí Oxi từ máu và nước mô; đồng thời thải các chất thải ra môi trường ngoài
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là biểu hiện bên trong của quá trình trao đổi chất. Nó gồm 2 quá trình: tổng hợp chất, tích lũy năng lượng, đồng thời xảy ra quá trình oxi hóa để phân giải chất và giải phóng năng lượng.
- Năng lượng được giải phóng dùng để thực hiện các hoạt động sống của tế bào như sinh công, tổng hợp chất mới và sinh ra nhiệt…
-Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất năng lượng.
- Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- Lập bảng so sánh đồng hoá dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
-Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
MỐI QUAN HỆ:
đồng hóa:biến đổi chất dinh dưỡng cho mt cung cấp sp cho tế bào
dị hóa:phân giải các chất tích lũy trong tế bào
=> 2 quá trình đối lập nhưng gắn bó chặt chẽ
3. Lập bảng so sánh đồng hóa, dị hóa. Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
Đồng hóa | Dị hóa |
- Là quá trình tổng hợp nên những chất đặc trưng cho tế bào và cơ thể |
- Là quá trình phân giải các chất do đồng hóa tạo ra thành những chất đơn giản |
- Sự tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học của những chất tổng hợp được | - Bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động tế bào |
*Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa :
- Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia
- Hai quá trình luôn tồn tại song song và thiếu 1 trong 2 quá trình thì cơ thể chết
Phân biệt trao đổi chất ở tế bào và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? Năng lượng được giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
a)-trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các chất giữa TB với môi trường trong
- chuyển hóa vật chất và năng lượng là quá trình biến đổi chất có sự tích lũy và giải phóng năng lượng
b)Năng lượng được giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động:
-Co cơ để sinh công
-cung cấp cho quả trình đồng hóa tổng hợp chất mới
-sinh nhiệt bù đắp cho phần nhiệt của cơ thể bị mất
*Phân biệt trao đổi chất ở tế bào và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng:
-Trao đổi chất ở tế bào là mặt biểu hiện bên ngoài của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng bên trong các tế bào.
-Trao đổi chất ở tế bào và chuyển hóa vật chất và năng lượng liên quan chặt chẽ với nhau.
*Năng lượng được giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động:
-Co cơ để sinh công.
-Cung cấp cho quá trình đồng hóa tổng hợp chất mới.
-Sinh nhiệt bù đắp phần nhiệt của cơ thể bị mất do lửa nhiệt.
Học tốt nha cậu
- Phân biệt trao đổi chất và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng:
Trao đổi chất là mặt biểu hiện bên ngoài của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng, còn sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là quá trình biến đổi chất có tích lũy và giải phóng năng lượng xảy ra bên trong các tế bào.
- Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động sau:
+ Co cơ để sinh công
+ Cung cấp cho quá trình đồng hóa tổng hợp chất mới
+ Sinh nhiệt bù đắp phần nhiệt của cơ thể bị mất do tỏa nhiệt
Đánh dấu X vào ô vuông cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật:
A – Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng. | |
B – Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. | |
C – Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. | |
D – Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào. |
Câu trả lời đúng là: B – Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
1.Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và tế bào
2.Trình bày sự trao đổi chất ở cấp cơ thể và cấp tế bào
3.Trình bày cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng
4.Đặc điểm cấu tạo tim và hệ mạch?Phân biệt các loại mạch
5.Hoạt động tiêu hóa ở ruột non
Câu 1:
Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ không khí ở phế nang vào máu và của C02 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của 02 từ máu vào tế bào của C02 từ tế bào vào máu.các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp .trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào . còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu ->tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic ->mao mạch
Hãy phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể.
- Sinh vật đơn bào quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào (giữa tế bào với môi trường và trong tế bào).
- Với sinh vật đa bào thì quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào thông qua 3 giai đoạn:
(1) Giữa môi trường ngoài và cơ thể: cơ thể lấy các chất dinh dưỡng và năng lượng cần thiết từ môi trường.
(2) Giữa môi trường trong cơ thể và tế bào: Các chất dinh dưỡng và năng lượng được thu nhận và vận chuyển đến từng tế bào. Các chất không cần thiết được cơ thể tiếp nhận và đào thải.
(3) Trong từng tế bào: Các chất dinh dưỡng và năng lượng có thể được dùng trực tiếp hoặc được biến đổi thành các chất trước khi dùng.
\(\Rightarrow\) Vậy quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể không diễn ra riêng biệt mà có mối quan hệ mật thiết với nhau, cấp độ này là tiền đề của cấp độ kia và ngược lại.
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
A. (1), (2), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biển dạng của màng tế bào
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biến dạng của màng tế bào.
Đáp án C