Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
mynameisbro
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 5 2023 lúc 21:00

a: TH1: x<3

=>3-x-2(5-x)=8

=>3-x-10+2x=8

=>x-7=8

=>x=15(loại)

TH2: 3<=x<5

=>x-3-2(5-x)=8

=>x-3-10+2x=8

=>3x=21

=>x=7(loại)

TH3: x>=5

=>x-3-2x+10=8

=>-x=1

=>x=-1(loại)

b: =>|2x-3|+3|x-4|=8x

TH1: x<3/2

=>3-2x+12-3x=8x

=>8x=-5x+15

=>13x=15

=>x=15/13(nhận)

TH2: 3/2<=x<4

=>2x-3+12-3x=8x

=>8x=-x+9

=>x=1(loại)

TH3: x>=4

=>2x-3+3x-12=8x

=>8x=5x-15

=>3x=-15

=>x=-5(loại)

mynameisbro
9 tháng 5 2023 lúc 21:37

ủa sao tui ko thấy gì hết vậy nè

Nkỏ Kô Út
Xem chi tiết
Trần Hoàng Dũng
5 tháng 11 2017 lúc 9:14

giúp mình bài ni với :3x^2(x+1)-5x(x+1)^2+4(x+1)

Vương Thuý Hường
Xem chi tiết
Thám Tử THCS Nguyễn Hiếu
10 tháng 3 2020 lúc 15:38

<=> (x2 - 2x)2 + x2 - 2x + 1 - 13 = 0

<=> (x2 - 2x)2 + x2 - 2x - 12 = 0

Đặt t = x2 - 2x

Khi đó ta có pt: t2 + t - 12 = 0

<=> t2 + 4t - 3t - 12 = 0

<=> (t - 3)(t + 4) = 0 <=> \(\orbr{\begin{cases}t=3\\t=-4\end{cases}}\)

*Với t = 3 ta có: x2 - 2x = 3

<=> x2 - 2x - 3 = 0

<=> (x - 3)(x + 1) = 0 <=> \(\orbr{\begin{cases}x=3\\x=-1\end{cases}}\)

*Với t = -4 ta có: x2 - 2x = -4

<=> x2 - 2x + 4 = 0

<=> (x - 1)2 + 3 = 0 (Vô nghiệm)

Vậy S = {3;-1}

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Phương Uyên
10 tháng 3 2020 lúc 15:38

(x2-2x)+ (x-1)- 13 = 0

<=> x^4 - 4x^3 + 4x^2 + x^2 - 2x + 1 - 13 = 0

<=>  x^3 - 4x^3 + 5x^2 - 2x - 12 = 0

<=> x^4 + x^3 - 5x^3 - 5x^2 + 10x^2 + 10x - 12x - 12 = 0

<=>  x^3(x + 1) - 5x^2(x + 1) + 10x(x + 1) - 12(x + 1) = 0

<=>  (x^3 - 5x^2 + 10x - 12)(x + 1) = 0

<=> (x^3 - 3x^2 - 2x^2 + 6x + 4x - 12)(x + 1) = 0

<=>  [x^2(x - 3) - 2x(x - 3) + 4(x - 3)](x + 1) = 0

<=>  (x^2 - 2x + 4)(x - 3)(x + 1) = 0

có x^2 - 2x + 4 = (x - 1)^2 + 3 lớn hơn 0

<=> x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0

<=>  x = 3 hoặc x = -1

Khách vãng lai đã xóa
✮๖ۣۜSát ๖ۣۜThần✮
Xem chi tiết
Mysterious Person
24 tháng 5 2018 lúc 19:45

điều kiện cho \(A\)\(\left(x\ne\dfrac{-1}{2}\right)\)cho \(B\)\(x\ne1\)

ta có : \(A=\dfrac{1}{\sqrt{4x^2+4x+1}}=\dfrac{1}{\sqrt{\left(2x+1\right)^2}}=\dfrac{1}{\left|2x+1\right|}\)

\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}A=\dfrac{1}{2x+1}\left(x\ge\dfrac{-1}{2}\right)\\A=\dfrac{1}{-\left(2x+1\right)}\left(x< \dfrac{-1}{2}\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A\) nguyên \(\Leftrightarrow1⋮2x+1\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+1=1\\2x+1=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-1\end{matrix}\right.\) vậy \(x=0;x=-1\) thì \(A\) nguyên (1)

ta có : \(B=\dfrac{2x-2}{\sqrt{x^2-2x+1}}=\dfrac{2x-2}{\sqrt{\left(x-1\right)^2}}=\dfrac{2x-2}{\left|x-1\right|}\)

\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}B=\dfrac{2x-2}{x-1}\left(x\ge1\right)\\B=\dfrac{2x-2}{-\left(x-1\right)}\left(x< 1\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}B=2\left(x\ge1\right)\\B=-2\left(x< 1\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow B\) nguyên với mọi giá trị của \(x\ne1\)

vậy \(x\in R\backslash\left\{1\right\}\) thì \(B\) nguyên (2)

từ (1)(2) ta có \(x=0;x=-1\) thì cả \(A\)\(B\) đều nguyên

Phạm Đắc Quyền
Xem chi tiết
Võ Kim Long
2 tháng 12 lúc 21:16

Hệ phương trình đã cho là:


$$\begin{cases} 2y^3 + 2x\sqrt{1-x} = \sqrt{1-x} - y \quad (1) \\ 2x^2 + 2xy\sqrt{1+x} = y + 1 \quad (2) \end{cases}$$1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ)

Để các căn thức có nghĩa, ta cần:


$$\begin{cases} 1 - x \ge 0 \\ 1 + x \ge 0 \end{cases} \implies \begin{cases} x \le 1 \\ x \ge -1 \end{cases}$$


Vậy, ĐKXĐ là: $-1 \le x \le 1$.

2. Biến đổi phương trình (1)

Chuyển các số hạng chứa $\sqrt{1-x}$ về một vế và các số hạng còn lại về vế kia:


$$2y^3 + y = \sqrt{1-x} - 2x\sqrt{1-x}$$ $$2y^3 + y = \sqrt{1-x} (1 - 2x)$$

Nếu đặt $z = \sqrt{1-x}$, ta có $z \ge 0$ và $z^2 = 1-x$, hay $x = 1 - z^2$.

Thay $x$ vào biểu thức $1 - 2x$:


$$1 - 2x = 1 - 2(1 - z^2) = 1 - 2 + 2z^2 = 2z^2 - 1$$


Thay lại vào phương trình (1) đã biến đổi:


$$2y^3 + y = z(2z^2 - 1) = 2z^3 - z$$ $$2y^3 + y = 2z^3 - z$$ $$\iff 2y^3 + y = 2z^3 + (-z)$$

Xét hàm số $f(t) = 2t^3 + t$. Ta có $f'(t) = 6t^2 + 1 > 0$ với mọi $t \in \mathbb{R}$.

$\implies f(t)$ là hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Do đó, từ $f(y) = f(-z)$, suy ra $y = -z$.

Thay $z = \sqrt{1-x}$ trở lại, ta được mối liên hệ:


$$y = -\sqrt{1-x} \quad (*)$$3. Thay thế vào phương trình (2)

Thay $(*)$ vào phương trình $(2)$:


$$2x^2 + 2x(-\sqrt{1-x})\sqrt{1+x} = -\sqrt{1-x} + 1$$

Sử dụng công thức $\sqrt{1-x}\sqrt{1+x} = \sqrt{(1-x)(1+x)} = \sqrt{1-x^2}$ (do $-1 \le x \le 1$):


$$2x^2 - 2x\sqrt{1-x^2} = 1 - \sqrt{1-x}$$

Lưu ý rằng $\sqrt{1-x} \ge 0$, và $y = -\sqrt{1-x} \le 0$, tức là $y$ không dương.

Xét vế trái của $(2)$: $2x^2 + 2xy\sqrt{1+x}$.

Từ $(*)$, ta có $y^2 = 1 - x$, hay $x = 1 - y^2$.

Thay $x = 1 - y^2$ vào $(2)$:


$$2(1 - y^2)^2 + 2(1 - y^2)y\sqrt{1 + (1 - y^2)} = y + 1$$


Đây là một phương trình rất phức tạp. Ta nên biến đổi phương trình $(2)$ một cách khác.

Quay lại phương trình:


$$2x^2 - 2x\sqrt{1-x^2} = 1 - \sqrt{1-x}$$

Ta nhận thấy vế trái có dạng bình phương thiếu. Nhân 2 vế với 2:


$$4x^2 - 4x\sqrt{1-x^2} = 2 - 2\sqrt{1-x}$$ $$2x^2 + (2x^2 - 4x\sqrt{1-x^2}) = 2 - 2\sqrt{1-x}$$

Đây không phải là một hướng đi đơn giản. Ta nên thử phương pháp lượng giác do kết quả có dạng lượng giác.

4. Phương pháp lượng giác

Đặt $x = \cos t$, với $t \in [0, \pi]$ (vì $-1 \le x \le 1$).

Từ $(*)$, ta có $y = -\sqrt{1-x}$.


$$y = -\sqrt{1 - \cos t} = -\sqrt{2\sin^2 \left(\frac{t}{2}\right)}$$


Vì $t \in [0, \pi] \implies \frac{t}{2} \in \left[0, \frac{\pi}{2}\right] \implies \sin \left(\frac{t}{2}\right) \ge 0$.

Nên $y = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$.

Thay $x = \cos t$ và $y = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$ vào phương trình $(2)$:


$$2x^2 + 2xy\sqrt{1+x} = y + 1$$ $$2\cos^2 t + 2(\cos t) \left(-\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)\right) \sqrt{1 + \cos t} = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right) + 1$$

Sử dụng công thức: $\sqrt{1 + \cos t} = \sqrt{2\cos^2 \left(\frac{t}{2}\right)} = \sqrt{2}\cos \left(\frac{t}{2}\right)$ (vì $\frac{t}{2} \in \left[0, \frac{\pi}{2}\right]$).

$$\begin{aligned} 2\cos^2 t + 2\cos t \left(-\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)\right) \left(\sqrt{2}\cos \left(\frac{t}{2}\right)\right) &= 1 - \sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right) \\ 2\cos^2 t - 4\cos t \left(\sin \left(\frac{t}{2}\right)\cos \left(\frac{t}{2}\right)\right) &= 1 - \sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)\end{aligned}$$

Sử dụng công thức $\sin t = 2\sin \left(\frac{t}{2}\right)\cos \left(\frac{t}{2}\right)$:


$$2\cos^2 t - 2\cos t \sin t = 1 - \sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$ $$2\cos^2 t - \sin(2t) = 1 - \sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$

Sử dụng công thức $\cos(2t) = 2\cos^2 t - 1$, hay $2\cos^2 t = 1 + \cos(2t)$:


$$1 + \cos(2t) - \sin(2t) = 1 - \sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$ $$\cos(2t) - \sin(2t) = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$

Sử dụng công thức $a\cos \alpha + b\sin \alpha = \sqrt{a^2 + b^2} \cos(\alpha - \phi)$:


$$\sqrt{1^2 + (-1)^2}\left[\frac{1}{\sqrt{2}}\cos(2t) - \frac{1}{\sqrt{2}}\sin(2t)\right] = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$ $$\sqrt{2}\left[\cos\left(\frac{\pi}{4}\right)\cos(2t) - \sin\left(\frac{\pi}{4}\right)\sin(2t)\right] = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$ $$\sqrt{2}\cos\left(2t + \frac{\pi}{4}\right) = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$

Chia cả hai vế cho $\sqrt{2}$:


$$\cos\left(2t + \frac{\pi}{4}\right) = -\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$

Sử dụng công thức $-\sin \alpha = \cos \left(\alpha + \frac{\pi}{2}\right)$:


$$\cos\left(2t + \frac{\pi}{4}\right) = \cos \left(\frac{t}{2} + \frac{\pi}{2}\right)$$

Phương trình có hai trường hợp:

Trường hợp 1:


$$2t + \frac{\pi}{4} = \frac{t}{2} + \frac{\pi}{2} + k2\pi$$ $$\frac{3t}{2} = \frac{\pi}{4} + k2\pi$$ $$t = \frac{\pi}{6} + \frac{4k\pi}{3}$$

Do $t \in [0, \pi]$, ta thay $k = 0$: $t = \frac{\pi}{6}$ (nhận)

Nếu $k = 1$: $t = \frac{\pi}{6} + \frac{4\pi}{3} = \frac{9\pi}{6} > \pi$ (loại).

Với $t = \frac{\pi}{6}$:


$$x = \cos \left(\frac{\pi}{6}\right) = \frac{\sqrt{3}}{2}$$ $$y = -\sqrt{2}\sin \left(\frac{\pi}{12}\right)$$

Giá trị này không khớp với đáp án $\left(\cos \frac{3\pi}{10}; \sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20}\right)$. Trường hợp này bị loại.

Trường hợp 2:


$$2t + \frac{\pi}{4} = -\left(\frac{t}{2} + \frac{\pi}{2}\right) + k2\pi$$ $$2t + \frac{\pi}{4} = -\frac{t}{2} - \frac{\pi}{2} + k2\pi$$ $$\frac{5t}{2} = -\frac{3\pi}{4} + k2\pi$$ $$t = -\frac{3\pi}{10} + \frac{4k\pi}{5}$$

Do $t \in [0, \pi]$, ta thử các giá trị $k$:

$k = 0$: $t = -\frac{3\pi}{10}$ (loại)$k = 1$: $t = -\frac{3\pi}{10} + \frac{4\pi}{5} = \frac{-3\pi + 8\pi}{10} = \frac{5\pi}{10} = \frac{\pi}{2}$ (nhận)$k = 2$: $t = -\frac{3\pi}{10} + \frac{8\pi}{5} = \frac{-3\pi + 16\pi}{10} = \frac{13\pi}{10} > \pi$ (loại)

Với $t = \frac{\pi}{2}$:


$$x = \cos \left(\frac{\pi}{2}\right) = 0$$ $$y = -\sqrt{1 - 0} = -1$$


Kiểm tra nghiệm $(x; y) = (0; -1)$ vào hệ ban đầu:


$$(1): 2(-1)^3 + 2(0)\sqrt{1-0} = \sqrt{1-0} - (-1) \implies -2 + 0 = 1 + 1 \implies -2 = 2 \quad \text{(Vô lí)}$$


Trường hợp này cũng bị loại.

5. Xem xét lại đáp án gợi ý

Đáp án gợi ý là: $(x; y) = \left(\cos \frac{3\pi}{10}; \sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20}\right)$.

Nếu đây là nghiệm, ta phải có $y = -\sqrt{1-x}$.

$\implies \sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20} = -\sqrt{1 - \cos \frac{3\pi}{10}}$

$\implies \sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20} = -\sqrt{2\sin^2 \frac{3\pi}{20}}$

$\implies \sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20} = -\sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20}$ (vì $\frac{3\pi}{20} \in \left[0, \frac{\pi}{2}\right] \implies \sin \frac{3\pi}{20} > 0$)

$\iff 2\sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20} = 0 \quad \text{(Vô lí vì } \sin \frac{3\pi}{20} \ne 0 \text{)}$

Kết luận: Có lẽ đáp án gợi ý có sai sót về dấu. Nếu $y$ được cho là âm thì mới thỏa mãn $y = -\sqrt{1-x}$ (như đã chứng minh ở bước 2).

Đáp án đúng phải là:


$$(x; y) = \left(\cos \frac{3\pi}{10}; -\sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20}\right)$$

Nếu chấp nhận đáp án có thể đã bị viết sai dấu là $y = -\sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20}$, ta có:

$t = \frac{3\pi}{10}$.

Thay $t = \frac{3\pi}{10}$ vào phương trình lượng giác:


$$\cos\left(2t + \frac{\pi}{4}\right) = -\sin \left(\frac{t}{2}\right)$$ $$\cos\left(2\cdot\frac{3\pi}{10} + \frac{\pi}{4}\right) = -\sin \left(\frac{3\pi}{20}\right)$$ $$\cos\left(\frac{3\pi}{5} + \frac{\pi}{4}\right) = -\sin \left(\frac{3\pi}{20}\right)$$ $$\cos\left(\frac{12\pi + 5\pi}{20}\right) = -\sin \left(\frac{3\pi}{20}\right)$$ $$\cos\left(\frac{17\pi}{20}\right) = -\sin \left(\frac{3\pi}{20}\right)$$

Sử dụng công thức $\cos(\pi - \alpha) = -\cos \alpha$ và $\cos\left(\frac{\pi}{2} - \alpha\right) = \sin \alpha$:


$$\cos\left(\pi - \frac{3\pi}{20}\right) = -\sin \left(\frac{3\pi}{20}\right)$$ $$-\cos \left(\frac{3\pi}{20}\right) = -\sin \left(\frac{3\pi}{20}\right) \quad \text{(Vô lí vì } \cos \left(\frac{3\pi}{20}\right) \ne \sin \left(\frac{3\pi}{20}\right) \text{)}$$6. Kết luận cuối cùng

Kết luận: Hệ phương trình này có thể có một nghiệm thực duy nhất (hoặc không có nghiệm thực) nhưng nghiệm đó không phải$\left(\cos \frac{3\pi}{10}; \sqrt{2}\sin \frac{3\pi}{20}\right)$.

Nguyễn Thị Mai 12
Xem chi tiết
Sarah
7 tháng 7 2017 lúc 19:12

Ta có : 6x(3x + 5) - 2x(9x - 2) = 17

<=> 18x2 + 30x - 19x2 + 4x = 17

<=> 34x2 = 17

=> x2 = 17 : 34

=> \(x^2=\frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\x=-\frac{1}{2}\end{cases}}\)

Nguyễn Thị Hòa
7 tháng 7 2017 lúc 19:16


\(a,6x\cdot\left(3x+5\right)-2x\cdot\left(9x-2\right)=17\)

\(\Leftrightarrow18x^2+30x-18x^2+4x=17\)

\(\Leftrightarrow34x=17\)

\(\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\)

\(b,2x\cdot\left(3x-1\right)-3x\cdot\left(2x+11\right)-70=0\)

\(\Leftrightarrow6x^2-2x-6x^2-33x-70=0\)

\(\Leftrightarrow-35x=70\)

\(\Leftrightarrow x=-2\)

Đầu bài ý c là j vậy ... mình k thấy zõ

Chúc bạn học giỏi

Kết bạn với mình nha

Đặng Nguyễn Kỳ My
Xem chi tiết
inuyasha
30 tháng 3 2016 lúc 22:35

a,2x+3/2x-1=(2x-1+4)/(2x-1)=1+(4/2x-1).

Suy ra 2x-1 thuộc Ư(4)

2x-1=-1 suy ra x=0

2x-1=1 suy ra x=1

2x-1=-2 suy ra x=-1/2(loại)

2x-1=2 suy ra x=1,5(loại)

2x-1=-4 suy ra x=-1,5(loại)

2x-1=4 suy ra x=2,5

Vậy x={0;1} thì bt trên nguyên

b,4x-3/x-2=(4x-8+5)/(x-2)=4-(5/x-2)

còn phần sau thì bạn tự giải nốt nhé , cũng như phần trên thôi

TFBoys Nam Thần
30 tháng 3 2016 lúc 22:35

a)dat A=2x+3/2x-1 de a la so nguyen thi 2x+3chia het cho 2x-1 suy ra (2x-1)-2 chia het cho 2x-1 suy ra 2 chia het cho 2x-1 suy ra 2x-1 thuoc vao tap hop...bn tu giai tiep nha! cau b) tuong tu nhu cau a) ket bn va cho mik nhe

Đinh Phương Nga
30 tháng 3 2016 lúc 22:51

a) Ta có \(\frac{2x+3}{2x-1}=\frac{2x-1+4}{2x-1}=1+\frac{4}{2x-1}\)

Để \(\frac{2x+3}{2x-1}\) là số nguyên thì \(\frac{4}{2x-1}\) phải là số nguyên 

\(\Rightarrow\)\(2x-1\inƯ\left(4\right)\)

\(\Rightarrow2x\in\left\{2;0;3;-1;5;-3\right\}\)

Do \(x\in Z\Rightarrow x\in\left\{1;0\right\}\)

b) \(\frac{4x-3}{x-2}=\frac{4\left(x-2\right)+11}{x-2}=4+\frac{11}{x-2}\)

Để \(\frac{4ax-3}{x-2}\in Z\) thì \(\frac{11}{x-2}\in Z\) 

\(\Rightarrow x-2\inƯ\left(11\right)\)

\(\Rightarrow x\in\left\{3;1;13;-9\right\}\)

Thị thanh huyền Nguyễn
Xem chi tiết
Lý Thảo Anh
25 tháng 12 2016 lúc 19:02

a.  3x ( x + 1 ) - 6 ( x + 1 ) = 0 

Có x+1 = x+1 

=> 3x = 6

=>  x  = 2

loading... 

chi lê
Xem chi tiết
alibaba nguyễn
1 tháng 9 2016 lúc 16:43

Đặt x+ 2x = a ta có

\(\frac{1}{a-3}\)\(\frac{18}{a+2}\)\(\frac{18}{a+1}\)

<=> a- 15a + 56 = 0

<=> a = (7;8)

Thế vô tìm được nghiệm