Mục đích của phép lai phân tích là
A.phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
B.phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn
C.phát hiện thể đồng hợp lặn với thể dị hợp
D.phát hiện thể đồng hợp trội với thể đồng hợp lặn
Câu 1:
A. Kì sau của nguyên phân.
B. Kì giữa của giảm phân II
C. Kì giữa của giảm phân I
D. Kì giữa của nguyên phân
Câu 37: Ruồi giấm có 2n = 8. Số NST đơn trong mỗi tế bào con sau nguyên phân là:
A. 16 B. 12 C. 4 D. 8
Câu 38: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là:
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n).
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Trải qua kì trung gian và giảm phân.
D. Là hình thức sinh sản của tế bào.
Câu 39: Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST đơn trong tế bào đó là:
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
[<br>]
Câu 40: Ở tinh tinh có 2n = 48. Số NST đơn trong mỗi tế bào con sau nguyên phân là:
A. 16
B. 12
C. 24
D. 48
Câu 41: Ở củ cải, 2n = 18. Một tế bào củ cải đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST đơn trong tế bào đó là:
A. 9.
B. 18.
C. 36.
D. 72.
Câu 42: Có 10 tế bào sinh tinh đều tham gia giảm phân tạo thành giao tử. Số tinh trùng được tạo ra là:
A. 10
B. 20
C. 40
D. 30
Câu 43: Có 32 tế bào sinh trứng đều tham gia giảm phân tạo thành giao tử. Số trứng được tạo ra là:
A. 8
B. 16
C. 64
D. 32
Câu 44: Điều nào sau đây nói về chức năng của phân từ ADN là đúng nhất?
A. Cấu tạo nên enzim tham gia xúc tác các phản ứng hóa sinh trong cơ thể.
B. Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất.
C. Lưu giữ, bào quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Là vật chất di truyền trung gian trong truyền đạt thông tin.
Câu 45: Theo mô hình của J.Oatxơn và F.Crick, mỗi chu kì xoắn của ADN gồm:
A. 20 cặp nuclêôtit, dài khoảng 34Å, đường kính vòng xoắn 20Å.
B. 10 cặp nuclêôtit, dài khoảng 34Å, đường kính vòng xoắn 20Å.
C. 10 nuclêôtit, dài khoảng 20Å, đường kính vòng xoắn 34Å.
D. 10 cặp nuclêôtit, dài khoảng 20Å, đường kính vòng xoắn 34Å.
Câu 46: Trong các nhận định sau, những nhận định nào không đúng?
(1) ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố chủ yếu là C, H, O, N, P.
(2) ADN gồm 1 mạch đơn, xoắn đều quanh một trục.
(3) ADN có chức năng lưu giữ, bào quản và truyền đạt thông tin di truyền.
(4) Các nucleotit giữa 2 mạch của ADN liên kết với nhau thành từng cặp: A – G, T – X.
A. (3), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
Câu 47: Một đoạn gen B có số nucleotit loại A là 1200. Số nucleotit loại T trong gen trên là:
A. 1000. B. 4080. C. 2400. D. 1200.
Câu 48: Một mạch của đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
… A X G G G X T A X X X …
Mạch còn lại của đoạn ADN trên có trình tự là:
A. … T G X X G G A T G G G…
B. … T G X X X G A A G G G…
C. … T G X X X G A T G G G…
D. … T G X X X G A T X G G…
Câu 49: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tính tổng số nuclêôtit của gen là:
A. 3000
B. 2400
C. 3200
D. 3600
Câu 50: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tính tổng số nuclêôtit của gen là
A. 3000 C. 2400
B. 3200 D. 3600
Câu 1: Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì?
A. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống
B. Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống
C. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống
D. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn.
Câu 2: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kiểu gen aa
A. Cá thể có kiểu hình trội C. Là kiểu gen đồng hợp Âtrội
B. Luôn biểu hiện kiểu hình lặn D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3: Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
A. Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng
B. Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng
C. Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao
D. Cả b và c
Câu 4: Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :
A. Toàn cà chua quả vàng C. Toàn quả đỏ
B. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 5: Đối tượng của Di truyền học là:
A. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
B. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính
C. Tất cả các thực vật và vi sinh vật
D. Cả a, b đúng
Câu 6: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì……….
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
B. F2 phân li theo tính trạng tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn
Câu 7: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì:
A. Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác.
B. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
C. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
D. F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1
Câu 8: NST có hình thái và kích thước như thế nào?
A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ.
B. Ở kì giữa( khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V
C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài và không thể xác địh được
D. Cả A và B .
Câu 9: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kí phân bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 10: Nguyên phân là gì?
A. Là sự phân chia tế bào đảm bảo cho cơ thể lớn lên
B. Là phương thưc duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
C. Là sự phân chia đồng đều bộ NST về hai tế bào con
D. Cả A và B
Câu 11: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một TB đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu NST đơn?
A. 16 B. 8 C. 4 D. 2
Câu 12: Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài?
A. Nguyên phân B. Giảm phân
C. Nguyên phân- giảm phân- thụ tinh
1 D
2 B
3 D
4 C
5 A
6 C
7 C
8 D
9 A
10 D
11 B
12 A
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
a, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợ trội và dị hợp
b, Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
c, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
d, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
a, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợ trội và dị hợp
b, Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
c, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
d, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
Câu 5. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp
B. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
A. co the mang kieu gen dong hop troi va di hop.
CHUC BN HK TOT . XL MAY MK KO VT dau dc
Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?
1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
5. Gen lặn ở thể đơn bội.
6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Các phương án đúng là:
A. 1,3,5
B. 1,2,4
C. 1,2,5
D. 1,4,5
Chọn A.
Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình ở các trường hợp: 1, 3, 5
Đáp án A.
2- Trong thể dị hợp alen lặn không được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình.
4- Thể dị hợp ở giới đồng giao thì gen lặn không được biểu hiện thành kiểu hình.
6- Tương tự trường hợp 2 và 4.
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a)
=> Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai mà là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp (AA):
AA x aa \(\rightarrow\) Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử (Aa):
Aa x aa \(\rightarrow\) Aa : aa
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau :
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp
(5) Gen lặn ở thể đơn bội
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,4,5
B. 1,2,5
C. 1,3,5
D. 1,2,4
Đáp án : C
Các nhận định đúng là 1,3,5
Giả sử A là alen trội, trội hoàn toàn so với alen a
Vậy các trường hợp trên có các kiểu gen :
(1) aa
(2) Aa
(3) XaY
(4) XAXa
(5) a
(6) Aaa hoặc AAa
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,3,5.
B. 1,2,5.
C. 1,2,4.
D. 1,4,5.
Đáp án : A
1- Đúng Gen lặn ở thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình
2- Sai , ở thể dị hợp gen lặn không biểu hiện thành kiểu hình ví dụ Aa
3- Đúng, ở giới dị giao gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính XY luôn được biểu hiện
4- Sai , trên NST X ởi giới đồng giao tương tự trường hợp trên NST thường
5- Đúng
6- Sai