Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 54km/h. Tính công suất của động cơ ô tô. Biết lực cản chuyển động là 200N
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45km/h. Biết lực cản của không khí và ma sát tác dụng lên ô tô là 200N. Công suất của động cơ ô tô lúc này là:
A. P = 2kW
B. P = 2,5kW
C. P = 4,5kW
D. P = 5kW
- Ô tô đi trên đường với vận tốc 45km/h = 12,5m/s.
⇒ Trong thời gian 1 giây ô tô đi được 12,5m.
- Do đang chuyển động đều nên lực cản của không khí và ma sát bằng lực kéo do động cơ sinh ra:
⇒ F k é o = F c ả n = 200N.
- Công của động cơ sinh ra khi ô tô di chuyển 12,5m là:
A = F.s = 200.12,5 = 2500 (J)
- Đây là công động cơ ô tô sinh ra trong thời gian 1 giây
⇒ là công suất của động cơ ô tô.
Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 4kW
a. Tính lực cản của mặt đường
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường 125m ô tô đạt được vận tốc 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 3tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ là 15kWa. Tính lực cản mặt đường. (1000N)b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s= 400m thì vận tốc ô tô là 90km/h. Tính công và công suất trung bình trên đoạn đường đó. (106J, 50000W )
F=4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 54km/h. Tính công suất của động cơ ô tô
Tóm tắt:
\(F=4000N\)
\(\upsilon=54km/h=15m/s\)
=======
\(\text{℘}=?W\)
Công suất của động cơ ô tô:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.\dfrac{s}{t}=F.\upsilon=4000.15=60000W=60kW\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 3600N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 54km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:
A. A=32,4MJ
B. A=12,6MJ
C. A=1499kJ
D. Một giá trị khác
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 400 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. a. Tính công suất của động cơ? b. Trong 2 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a)\(v=36km/h=10m/s\)
Công suất của động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot S}{t}=F\cdot\dfrac{S}{t}=F\cdot v\)
\(\Rightarrow P=400\cdot10=4000W\)
b)Trong \(t=2phút=120s\) thì công lực kéo là:
\(A=F\cdot S=F\cdot vt=400\cdot10\cdot120=480000J=480kJ\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không thay đổi F=4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h a,Tính công suất của động cơ ? b, Trong 5 phút , công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu
Đổi `5p = 300s`
`36km//h = 10m//s`
Công suất của động cơ
`P = A/t = (F*v*t)/t = F*v = 4000*10 = 40000W`
Công của lực kéo là
`A = P*t = 40000*300 =12000000 J`
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h.
a. Tính công suất của động cơ?
b. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
Đổi 5'=300s; 36km/h=10m/s
Quãng đường ô tô đi được là:
S=v.t=10.300= 3000 (m )
Công của lực kéo của động cơ là:
A=F.S=4000.3000=12000000(J)
Công suất của động cơ là:
\(P_{hoa}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000000}{300}=40000\left(W\right)\)
Một ô tô khối lượng 800kg chạy trên đường thẳng nằm ngang với lực cản không đổi và bằng 200N. Biết vận tốc của ô tô sau khi đi được 150m kể từ điểm khởi hành là 54km/h
a) Tính lực kéo
b) Sau đó ô tô chuyển động đều trong 20s. Tính lực kéo và quãng đường đi được trong 20s này
c) Sau 20s chuyển động đều, tài xế tắt máy. Hỏi xe chạy thêm bao nhiêu mét mới ngừng
(giúp em với ạ!)