1.Cứ mỗi giây 1cm2 nề mặt Trái Đất nhận đc năng lượng 0,12J do bức xạ nhiệt của mặt trời gửi đến.
a, Tính năng lượng bức xạ 1cm2 bề mặt Trái Đất nhận đc trog 10h
b, Theo e, sử dụng năng lượng ánh sáng của Mặt Trời thì có những ưu điểm nào ?
1. Một đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động đều thì lực kéo sẽ là 15.105N. Bik vận tốc của đoàn tàu là 72km/h . Tính công suất đầu tàu.
2. cứ mỗi giây 1cm2 bề mặt Trái đất nhận đc năng lượng 0,12J do bức xạ nhiệt của mặt trời gửi đến.
a, Tính năng lượng bức xạ mà 1cm2 bề mặt Trái Đất nhận đc trog 10h.
b, Theo e, sử dụng năng lượng anh sáng của Mặt Trời thì có những ưu điểm nào?
3. Nhỏ 1 giọt mực vào 1 cốc n'c . Dù ko khuấy cx chỉ sau 1 thời gian ngắn toàn bộ n'c trog cốc đã có mực . Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của n'c thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên chậm đi ? tại sao?
4. a, Tính nhiệt lượng cần cug cấp để 400g n'c từ 200C đến khi sôi
b, Lấy 400g n'c sôi trộn vs 200g n'c ở 300C . Tính nhiệt độ cuối cùng của hổn hợp n'c vừa trộn ( bỏ qua sự truyền nhiệt cho môi trường )
Cho bik nhiệt dug riêng của n'c là 4200J/kg.k
Bài 4
Tóm tắt:
m1= 400g= 0,4kg
m2= 200g= 0,2kg
t1= 20°C
t2= 100°C
t3= 30°C
C= 4200 J/kg.K
----------------------
a, Q=?
b, t= ?
Giải:
a, Nhiệt lượng cần thiết để 400g nước từ 20°C đến 100°C là:
Q1= m1*C*(t2-t1)= 0,4*4200*(100-20)= 134400(J)
b, Nhiệt lượng mà nước 100°C tỏa ra là:
Q2= m1*C*( t2-t)= 0,4*4200*(100-t)
Nhiệt lượng mà nước 30°C thu vào là:
Q3= m2*C*(t-t3)= 0,2*4200*(t-30)
* Theo bài ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Q2=Q3
<=> 0,4*4200*(100-t)= 0,2*4200*(t-30)
=> t= 76,6°C
=>> Vậy nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 76,6°C
Câu 1:
Tóm tắt:
F= 15*105= 1500000(N)
v= 72km/h= 20m/s
--------------------------
Công suất của đầu tàu là:
P= F*v= 1500000*20= 30000000(W)= 30(MW)
=>> Vậy công suất của đầu tàu là 30MW
Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt là không đúng?
A. Dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt đều có thể xảy ra trong không khí và trong chân không.
B. Dẫn nhiệt xảy ra khi các vật tiếp xúc nhau, bức xạ nhiệt có thể xảy ra khi các vật không tiếp xúc nhau.
C. Trong không khí bức xạ nhiệt xảy ra nhanh hơn dẫn nhiệt.
D. Trái Đất nhận được năng lượng từ Mặt Trời nhờ bức xạ nhiệt, không nhờ dẫn nhiệt.
Chọn A
Vì dẫn nhiệt không thể xảy ra trong chân không nên đáp án A là đáp án không đúng.
Em hãy nhận xét sự phân bố bức xạ mặt trời đến bề mặt trái đất . Giúp em ạ :)
Tham khảo
Khái niệm: Là các dòng năng lượng và vật chất của mặt trời tới Trái Đất, được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ 1 phần (19%).
- Đặc điểm:
+ Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được mặt trời đốt nóng.
+ Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều.
Tham khảo
a) Phân bố theo vĩ độ địa lí
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực (vĩ độ thấp lên cao).
+ Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng càng lớn.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất có dạng hình cầu nên càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lượng nhiệt nhận được giảm.
Em hãy nhận xét sự phân bố bức xạ mặt trời đến bề mặt trái đất . Giúp em ạ :)
Biết cường độ ánh sáng của Mặt Trời đo được tại Trái Đất là 1,37.103 W/m2 và khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất là 1,50.1011 m. Hãy tính công suất bức xạ sóng ánh sáng của Mặt Trời.
Công suất bức xạ sóng ánh sáng của Mặt Trời:
$P=I.4\pi r^{2}=1,37.10^{3}.4\pi.(1,50.10^{11})^{2}\approx3,874.10^{26} W$
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ.
Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ:
A. 0,05 cal
B. 0,48 cal
C. 5 cal
D. 0,5 cal
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ.
Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ:
A. 0,05 cal
B. 0,48 cal
C. 5 cal
D. 0,5 cal
Đáp án D
n g l u c o z o = 0 , 01 m o l → N L L T = 2813 . 0 , 01 k J = 6720 , 34 C a l
Thực tế cần: N L = 6720 , 34 10 % = 67203 , 4 C a l
Mỗi cm2 cần nhận 67203 , 4 10 . 10 . ( 22 . 60 + 26 ) = 0 , 5 C a l
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 μ m, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667 s.
Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W 0 = 10 kJ.
Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đó.
Lấy c = 3. 10 8 m/s; h = 6,625. 10 - 34 J.S
Gọi L là khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng: c = 3. 10 8 m/s là tốc độ ánh sáng; t là thời gian để ánh sáng đi về giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Ta có: 2L = ct.
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ.
Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ (biết: 1 cal = 4,19 J):
A. 0,5cal
B. 0,48cal
C. 5cal
D. 0,05cal