Muốn dòng điện chạy qua vật dẫn cần điều kiện gì
Câu 1: Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn 1 hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là 0,9A. Nếu giảm hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là bao nhiêu ?
Câu 2: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V, thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,6A. Một bạn học sinh nói rằng, muốn cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn sẽ là 18V. Theo em kết quả này đúng hay sai, vì sao?
( VẬT LÝ 9 )
Còn 4 v là 2/3 của 6v
Vậy số ampe là 0,9 : 3 x 2 = 0,6 ampe
B2
Vậy 0,9A là 3/2 của 0,6 A
Ta thấy 6 / 2 x 3 = 9v
Vậy sai
Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn phụ thuộc ntn vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó?
Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó
đặt một hiệu điện thế 24V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó là 0,8A.Tính chiều dài của cuộn dây dẫn ?Biết rằng cứ 4,5m dây dẫn có điện trở là 2,25Ω
Áp dụng định luật ôm ta tìm được điện trở của dây dẫn là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,8}=30\Omega\)
Chiều dài của dây là: \(\ell=\dfrac{30}{2,25}.4,5=60(m)\)
Câu 21 : Phát biểu nào là đúng với nội dung định luật Joule – Lenz :
A. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 22 : Định luật Joule – Lenz cho biết : Điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào
A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Hóa năng
Câu 23 : Trong các công thức sau đây , công thức nào là công thức của định luật Joule – Lenz :
A. Q = I2 Rt B. Q = IRt C. IR2 t D. I2R2 t
Câu 24 : Đơn vị nhiệt lượng trong công thức của định luật Joule – Lenz là :
A. kiloWatt ( kW ) B. Jun ( J ) C. Calo D. Jun ( J ) và calo
Câu 25 : Nếu Q tính theo đơn vị calo thì phải dùng công thức nào trong các công thức sau :
A. Q = UIt B. Q = 0,24 I2 Rt C. Q = I2 Rt D. Q = 0,42 I2 Rt
Câu 26 : Với cùng dòng điện chạy qua , dây tóc bóng đèn thì nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng còn dây dẫn nối bóng đèn gần như không nóng lên . Câu giải thích nào sau đây là đúng :
A. Định luật Joule – Lenz chỉ áp dụng cho bóng đèn
B. Điện trở của dây dẫn rất lớn
C. Điện trở của dây dẫn rất nhỏ
D. Dây dẫn nối bóng đèn quá dài
Câu 27 : Trong các công thức sau , công thức nào tính nhiệt lượng nước thu vào
A. Q = m.c2 ( t 2 - t 1) B. Q = m.c ( t 2 - t 1 )
C. Q = m2.c ( t 2 - t 1 ) D. Q = m.c ( t 2 – t 1 ) 2
Câu 28 : Dùng bếp điện đun sôi 2 lít nước ở 200 C . Nhiệt lượng nước thu vào :
A. Q = 762000 J B. Q = 672000 calo
C. Q = 672000 J D. Q = 762000 calo
Câu 29 : Dùng bếp đun nước ở hiệu điện thế 220V , cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A sua 25 phút nước sôi. Nhiệt lượng do bếp tỉa ra là :
A. Q = 852 kJ B. Q = 825 kJ C. Q = 258 kJ D. Q = 582 kJ
Câu 30 : Ấm có điện trở 10Ω , cường độ dòng điện qua ấm là 3A trong thời gian 5 phút. Nhiệt lượng ấm tỏa ra là :
A. Q = 9000 kJ B. Q = 9 kJ C. Q = 900 kJ D. Q = 900 J
Câu 21 : Phát biểu nào là đúng với nội dung định luật Joule – Lenz :
A. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 22 : Định luật Joule – Lenz cho biết : Điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào
A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Hóa năng
Câu 23 : Trong các công thức sau đây , công thức nào là công thức của định luật Joule – Lenz :
A. Q = I2 Rt B. Q = IRt C. IR2 t D. I2R2 t
Câu 24 : Đơn vị nhiệt lượng trong công thức của định luật Joule – Lenz là :
A. kiloWatt ( kW ) B. Jun ( J ) C. Calo D. Jun ( J ) và calo
Câu 25 : Nếu Q tính theo đơn vị calo thì phải dùng công thức nào trong các công thức sau :
A. Q = UIt B. Q = 0,24 I2 Rt C. Q = I2 Rt D. Q = 0,42 I2 Rt
Câu 26 : Với cùng dòng điện chạy qua , dây tóc bóng đèn thì nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng còn dây dẫn nối bóng đèn gần như không nóng lên . Câu giải thích nào sau đây là đúng :
A. Định luật Joule – Lenz chỉ áp dụng cho bóng đèn
B. Điện trở của dây dẫn rất lớn
C. Điện trở của dây dẫn rất nhỏ
D. Dây dẫn nối bóng đèn quá dài
Câu 27 : Trong các công thức sau , công thức nào tính nhiệt lượng nước thu vào
A. Q = m.c2 ( t 2 - t 1) B. Q = m.c ( t 2 - t 1 )
C. Q = m2.c ( t 2 - t 1 ) D. Q = m.c ( t 2 – t 1 ) 2
Câu 28 : Dùng bếp điện đun sôi 2 lít nước ở 200 C . Nhiệt lượng nước thu vào :
\(=>Q=mc\Delta t=2\cdot4200\cdot80=672000J\)
A. Q = 762000 J B. Q = 672000 calo
C. Q = 672000 J D. Q = 762000 calo
Câu 29 : Dùng bếp đun nước ở hiệu điện thế 220V , cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A sua 25 phút nước sôi. Nhiệt lượng do bếp tỉa ra là :
\(=>Q=UIt=220\cdot2,5\cdot25\cdot60=825000J=825kJ\)
A. Q = 852 kJ B. Q = 825 kJ C. Q = 258 kJ D. Q = 582 kJ
Câu 30 : Ấm có điện trở 10Ω , cường độ dòng điện qua ấm là 3A trong thời gian 5 phút. Nhiệt lượng ấm tỏa ra là :
\(=>Q=I^2Rt=3^2\cdot10\cdot5\cdot60=27000J\)
*Đề sai bạn nhé!*
A. Q = 9000 kJ B. Q = 9 kJ C. Q = 900 kJ D. Q = 900 J
Cho mạch điện gồm nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song với nhau, 1 khoá K (đóng) điều khiển chung cho hai đèn, ampe kế A đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, ampe kế A1 đo cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2.
a, Vẽ sơ đồ mạch điện. Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện trên.
b, Nếu ampe kế A1 chỉ 0,5A và ampe kế A2 chỉ 1A thì cường độ dòng điện I qua am pe kế A trong toàn mạch là bao nhiêu?
c, Nếu nguồn điện trên có hiệu điện thế là U = 6V, hai đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là 4V thì hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là bao nhiêu?
Bài 5:
a. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là gì, nó được mắc như thế nào trong mạch điện khi đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
b. Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì, nó được mắc như thế nào trong mạch điện khi đo hiệu điện thế đặt vào 2 đầu bóng đèn.
A)
-Trong mạch điện có dùng ampe kế thì ampe kế được mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện. Mắc ampe kế sao cho dòng điện đi vào chốt dương và đi ra ở chốt âm.
b)
-Vôn kế được mắc song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế hoặc hai đầu nguồn điện cần đo. Lưu ý: Chốt dương (+) của vôn kế được mắc với cực dương (+) của nguồn, chốt âm (-) của vôn kế được mắc với cực âm (-) của nguồn. Mạch điện dùng vôn kế thực tế.
bạn tham khảo nha.
a. D.cụ đo cường độ dòng điện là Ampe kế. Mắc cực dường của Ampe kế về phía cực dường của nguồn điện, mắc cực âm của A về phía cực âm của nguồn điện.
b. D.cụ đo hiệu điện thế là Vôn kế. Vôn kế được mắc song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế hoặc hai đầu nguồn điện cần đo.
Nếu nối hai quả cầu A và B đều đã bị nhiễm điện bằng một sợi dây kim loại mảnh thì thấy dòng điện chạy trong dây kim loại theo chiều từ A sang B. Hỏi:
a) Vật A nhiễm điện gì? Vật B nhiễm điện gì. Giải thích?
b) Electron dịch chuyễn trong dây kim loại đó theo chiều nào? Vì sao?
a)Vật A nhiễm điện âm,vật B nhiễm điện dương.Vì chiều dòng điện trong kim loại ngược với quy ước chiều dòng điện
b)vì quả cầu A nhiễm điện âm đẩy các êletron tự do trong dây dẫn kim loại còn quả cầu B nhiễm điện dương hút các êlectron tự do trong dây dẫn kim loại nên dòng các electron trong dây kim loại theo chiều từ cực âm về cực dương
Cho mạch điện như hình vẽ, U không đổi. Để đèn sáng mạnh lên thì phải dịch chuyển con chạy C về phía *
A.gần M, để hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở tăng.
B.gần M, để chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua giảm.
C.xa M, để chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua giảm.
D.xa M, để hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu biến trở cù
B.gần M, để chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua giảm
dòng điện, nguồn điện là gì?
vẽ sơ đồ mạch điện và kí hiệu được chiều dòng điện chạy trong mạch điện
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện đều có 2 cực, cực dương (+) và cực âm (-)
Câu 4: a. Chất dẫn điện là gì? Lấy 3 ví dụ về chất dẫn điện.
b. Chất cách điện là gì? Lấy 3 ví dụ về chất cách điện.
c. Nêu đặc điểm dòng điện trong kim loại.