Bài 2. Trung hòa 200g ddNaOH 10% bằng x(g) ddH2SO4 15% dd muối y%. Tính x, y.
Bài 1. Cho các chất sau: Ag, Na2O, SO2, Fe, AgNO3, Mg(OH)2, K, CuSO4, Fe3O4. Viết ptpứ cho chất tác dụng được với: a.nước b.ddHCl. Bài 2. Trung hòa 200g ddNaOH 10% bằng x(g) ddH2SO4 15% dd muối y%. Tính x, y.
1a
-2Ag +2H2O→2AgOH +H2
-Na2O + H2O → 2NaOH
- SO2 +H2O\(\rightarrow\)H2SO3
- 3Fe +4H2O→Fe3O4 +4H2
-AgNO3 + h2O→ Ag+O2+HNO3
-Mg(OH)2 → H2O +MgO
-2K +2H2O→2KOH +H2
-CuSO4 +2H2O → Cu(OH)2 + H2SO4
-Fe3O4 +H2O→Fe(OH)2 +2Fe(OH)3
Bằng phương pháp nào hóa học nào,hãy nhận biết các đung dịch đựng trong lọ mất nhãn gồm:a/ddHCl,ddKOH,ddNaCl,.b/ddHCl,ddCaCl2,ddCa(OH)2.c/ddNaOH,ddH2SO4,ddNaCl.d/ddH2SO4,ddNaOH,ddMgCl2.e/ddNaOH,ddCa(NO3)2,ddHCl
Từ câu a --> câu e bạn dùng quỳ tím hết á nha
a/
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ là: HCl
Quỳ tím hóa xanh là: KOH
Quỳ tím không đổi màu là: NaCl
b/
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ là: HCl
Quỳ tím hóa xanh là: Ca(OH)2
Quỳ tím không đổi màu là: CaCl2
c/
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ là: H2SO4
Quỳ tím hóa xanh là: NaOH
Quỳ tím không đổi màu là: NaCl
d/
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ là: H2SO4
Quỳ tím hóa xanh là: NaOH
Quỳ tím không đổi màu là: MgCl2
e/
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ là: HCl
Quỳ tím hóa xanh là: NaOH
Quỳ tím không đổi màu là: Ca(NO3)2
Cho 0,297g hợp kim Na, Ba vào H2O thu được dd X, khí Y trung hòa dd cần 50ml HCl. Cô cạn dd thu được 0.4745 g muối. Tính thể tích Y(đktc), Cm HCl, tính lượng mỗi kim loại
Gọi n Na = x ; nBa= y trong 0,297g hợp kim
=> 23x + 137y = 0,297 (I)
2Na + 2H2O -------> 2NaOH + H2 (1)
x ----------> x ---> 0,5 x (mol)
Ba + 2H2O --------> Ba(OH)2 + H2 (2)
y -----------------> y -------> y (mol)
dd X gồm NaOH và Ba(OH)2
Khí Y là H2
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O (3)
x ---> x -------> x (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl -------> BaCl2 +2 H2O (4)
y -----> 2y --------> y (mol)
m muối = m NaCl + m BaCl2
==> 58,5x + 208y = 0,4745 (ll)
Từ (l) và (ll) => x= 0,001 và y = 0,002
Theo pt (1)(2) nH2= 0,5x + y = 0,0025 (mol)
=> V H2 = 0,0025 . 22,4 = 0,056 (l)
Theo pt(3)(4) n HCl = x + 2y =0,005 (mol)
=> CM(HCl)=\(\frac{0,005}{0,05}\)=0,1 (M)
%mNa = \(\frac{0,001.23}{0,297}\). 100% = 7,74%
%mBa = 100% - 7,74% = 92,26%
trung hòa dd KOH 5,6%(D=10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%
a)tính thể tích dd KOH cần dùng
b)tính C%của dd muối sau phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{200}.100\%=14,7\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=29,4\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{33,6}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=600\left(g\right)\)
Theo đề, ta có:
\(D=\dfrac{600}{V_{dd_{KOH}}}=10,45\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=57,42\left(ml\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{K_2SO_4}}=200+33,6=233,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,3.174=52,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{K_2SO_4}}=\dfrac{52,2}{233,6}.100\%=22,35\%\)
Trộn các dd axit HCl 0,3M; h2SO4 0,1M với những thể tích bằng nhau đc dd X. Dùng 300ml dd X trung hòa V ml dd B có NaOH 0,2M và KOH 0,15M thu đc dd Y.
1. Tính V
2. Cô cạn dd Y thu đc bao nhiêu gam muối khan
+nHCl=0.2*0.4=0.08(mol)
=>nH{+}=0.08(mol)
+nHNO3=0.1*0.4=0.04(mol)
=>nH{+}=0.04(mol)
+nH2SO4=0.15*0.4=0.06(mol)=nSO4{2-}
=>nH{+}=0.06*2=0.12(mol)
=>nH{+}(tổng)=0.08+0.04+0.12=0.24(mol)
+nNaOH=0.2*10^-3V(mol)
=>nOH{-}=2*10^-4V(mol)
+nBa(OH)2=0.05*10^-3V(mol)=nBa{2+}
=>nOH{-}=2*5*10^-5V=10^-4V(mol)
=>nOH{-}(tổng)=2*10^-4V+10^-4V=3*10^-4...
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH=13=>môi trường có tính bazơ.
=>pOH=14-13=1=>[OH-] dư=10^-1(M)
=>nOH{-} dư=10^-1*(0.4+10^-3V)(mol)
H{+}+OH{-}=>H2O
0.24->3*10^-4V...(mol)
0.24->0.24...........(mol)
0------>3*10^-4V-0.24.(mol)
=>3*10^-4V-0.24=0.04+10^-4V
<=>2*10^-4V=0.28
<=>V=1400(ml)
Vậy cần V=1400 ml
_Sau phản ứng kết tủa tạo thành là BaSO4:
+nBa{2+}=5*10^-5*(1400)=0.07(mol)
+nSO4{2-}=0.06(mol)
Ba{2+}+SO4{2-}=>BaSO4
0.07>0.06----------->0.06(mol)
=>mBaSO4=0.06*233=13.98(g)
hòa tan hết m (g) hh X gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 vào dd HCl đc dd Y. Cô cạn hoàn toàn Y đc 31,75(g) muối Fe(hóa trị 2) và 81,25(g) muối Fe( hóa trị 3). Tính m
Hòa Tan Hoàn Toàn 21,4 (gam) h2 Mg(OH)2 và Ca(OH)2 bằng 200g dd H2SO x% vừa đủ , sau Phản ứng thu được 40 (g) muối
a) Tìm x
b) Tìm C% Mỗi muối trong phản ứng
a)
Gọi n_{Mg(OH)_2} = a(mol) ; n_{Ca(OH)_2} = b(mol)$
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\text{→}MgSO_4+H_2O\)
a a a (mol)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\text{→}CaSO_4+H_2O\)
b b b (mol)
Ta có :
$58a + 74b = 21,4$
$120a + 136b = 40$
Suy ra a = 0,05 ; b = 0,25
$n_{H_2SO_4} = a + b = 0,3(mol)$
$x\% = \dfrac{0,3.98}{200}.100\% = 14,7\%$
c)
$m_{dd} = 21,4 + 200 - 0,25.136 = 187,4(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,05.120}{187,4}.100\% = 3,2\%$
Câu 16: trung hòa dd KOH 2M bằng 250 ml HCl 1,5
a) tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b) tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Câu 18: trung hòa dd KOH 5,6℅ (D= 10,45g/ml ) bằng 200g dd H2SO4 14,7℅.
a) tính thể tích dd KOH cần dùng
b) tính C℅ của dd muối sau phản ứng
GIUP MINH 2 CAU NAY VOI!!!
Câu 16:
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,25\cdot1,5=0,375\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875\left(l\right)\\C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}\approx0,86\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 18:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,6\cdot56}{5,6\%}=600\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{600}{10,45}\approx57,42\left(ml\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{K_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot174}{600+200}\cdot100\%=6,525\%\)
Câu 18 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,7.200}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,3 0,3 0,3
a) Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,6 . 56
= 33,6 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{33,6.100}{5,6}=600\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{600}{10,45}=57,42\left(ml\right)\)
b) Số mol của muối kali sunfat
nK2SO4 = \(\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kali sunfat
mK2SO4 = nK2SO4 . MK2SO4
= 0,3 . 174
= 52,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mKOH + mH2SO4
= 600 + 200
= 800 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kali sunfat C0/0K2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{52,2.100}{800}=6,525\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa Tan Hoàn Toàn 21,4 (gam) h2 Mg(OH)2 và Ca(OH)2 bằng 200g dd H2SO x% vừa đủ , sau Phản ứng thu được 40 (g) muối
a) Tìm x
b) Tìm C% Mỗi muối trong đ sau phản ứng