Bài tập 146 trang 59,SGK Toán 6 tập 2
Giải bài 139, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147,148 trang 56, 57 SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 139, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147,148 trang 56, 57 SGK Toán 6 tập 1
bài 59 60 sgk toán lớp 7 trang 132 133 tập 1
?1 sgk trang 135
Theo định lí Pytago, ta có:
AC2= AD2 +CD2
59)
= 482 + 362
= 2304 + 1296= 3600
AC= 60 (cm)
Bài 151 SGK Toán 6 tập một trang 59
yub mk nhoa! ARMY ah! ^^
con lậy mẹ,mẹ chép hẳn bài toán ra đi
lớp 6 thì ai mà có sách
a) BCNN(30,150)=150 vì 150 chia hết cho 30;
b) 140.2=280.
Vì 280 chia hết cho cả 40 và 28 và 140 nên 280=BCNN(40,28,140).
c) 200 không chia hết cho 120;200.2=400 cũng không chia hết cho 120, nhưng 200.3=600 chia hết cho cả 100 và 120 nên BCNN(100,120,200)=600
Ví dụ 2x+7-5= 28
=> 2x+7=28-5
=>2x+7=23
=>2x =23-7
=>2x =16
=>x =16:2
=> x =8
a) x/7=6/21
x.21=6.7
x.21=42
x=42:21
x=2
b) -5/y=20/28
y.20=(-5).28
y.20= -140
y= (-140):20
y= -7
TICK CHO MÌNH NHA^^
Ví dụ 2x+7-5= 28
=> 2x+7=28-5
=>2x+7=23
=>2x =23-7
=>2x =16
=>x =16:2
=> x =8
Nêu định lí 1 của bài 31 (trang 59 SGK toán tập 2 ) góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác ( 100% real ) :))))
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
toán lớp 6 bài 78 trang 40 sgk tập 2
Căn cứ vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
Ví dụ: Tính chất giao hóa của phép nhân phân số:
Bằng cách tương tự, em hãy suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số từ tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên.
Bài 78 : (trang 40)
Ta đã biết tính chất kết hợp của phép nhân là:
(a.b).c = a.(b.c)
Từ đó ta suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số:
Hình 41 cho biết d // d' // d'' và hai góc 60o, 110o. Tính các góc E1; G2; G3; D4; A5; B6
1) Tính góc ∠E1
Ta có d’//d” (gt)
⇒ ∠C = ∠E1 ( So le trong)
⇒ ∠E1 = 600 vì ∠C = 600
2) Tính ∠G3
Ta có d’//d”
⇒ ∠G2 = ∠D (Đồng vị)
⇒ ∠G1 = 1100
3) Tính ∠G3
Vì ∠G2 + ∠G3 = 1800 (kề bù)
⇒ ∠G3 = 700
4) Tính ∠D4
∠D4 = ∠D (Đối đỉnh)
⇒ ∠D4 = 1100
5) Tính ∠A5
Ta có d//d”
⇒ ∠A5 = ∠ E1 (Đồng vị)
⇒ ∠A5 = 600
6) Tính ∠B6
Ta có d//d”
⇒ ∠B6 = ∠G3 (Đồng vị)
⇒ ∠B6 = 700
bài 148 luyện tập 2 sgk toán 6 taapj1 trang 57
Bài giải:
Muốn cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ và số tổ là nhiều nhất thì số cần tìm là ƯCLN (48, 72).
Vì 48 = 24. 3; 72 = 23 . 32 nên ƯCLN (48, 72) = 23 . 3 = 24.
Vậy số tổ là 24. Mỗi tổ có 2 nam và 3 nữ.