Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp X g gồm sắt3 oxit và magiee oxit cần dùng m g dung dịch HCl 14,6%. sau phản ứng thu được 51,5g muối
a) viết PTHH
b) tính m, thành phần % mỗi chất có trong X
Bài 31. Hoà tan hoàn toàn 14,6 (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở (đktc) a. Viết PTPU b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? Câu 32. (2,0 điểm) Đốt chảy hoàn toàn 2,4 gam C trong một lượng oxi vừa đủ thu được V lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tỉnh V b. Sục toàn bộ lượng khí B ở trên vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Xác định muối tạo thành trong dung dịch D và tính khối lượng của muối. b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng? (coi thể tích dung dịch phản ứng thay đổi không đáng kể)
C32:
a, \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3
PT: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,2\\n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
c, \(C_{M_{NaHCO_3}}=C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Lần sau bạn đăng tách câu hỏi ra nhé.
C31:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 27.7 gam hỗn hợp X gồm Na2O và BaO vào 200g nước, sau phản ứng thu được 33.1g Bazo
a) Viết pthh
b) Tính thành phần % mỗi chất trong X
c) Tính C% dung dịch bazo
\(a,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Đặt:n_{Na_2O}=a\left(mol\right);n_{BaO}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}62a+153b=27,7\\40.2a+171b=33,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ b,\%m_{BaO}=\dfrac{0,1.153}{27,7}.100\approx55,235\%\\ \%m_{Na_2O}\approx100\%-55,235\%\approx44,765\%\\ c,m_{ddbazo}=27,7+200=227,7\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.2.40}{227,7}.100\approx7,027\%\\ C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171}{227,7}.100\approx7,51\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp A gồm 3 oxit CuO, MgO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, khử hoàn toàn 12 gam hỗn hợp A trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10 (g) chất rắn và khí D.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
b. Dẫn khí D vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775 (g) kết tủa. Tính CM.
a)
n CuO = a(mol) ; n MgO = b(mol) ; n Fe2O3 = c(mol)
=> 80a + 40b + 160c = 12(1)
CuO + 2HCl $\to$ CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl $\to$ MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl $\to$ 2FeCl3 + 3H2O
n HCl = 2a + 2b + 6c = 0,225.2 = 0,45(2)
Thí nghiệm 2 :
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
m chất rắn = 64a + 40b + 56.2c = 10(2)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,05 ; b = 0,1 ; c = 0,025
%m CuO = 0,05.80/12 .100% = 33,33%
%m MgO = 0,1.40/12 .100% = 33,33%
%m Fe2O3 = 33,34%
b)
n BaCO3 = 14,775/197 = 0,075(mol) > n CO2 = n CuO + 3n Fe2O3 = 0,125
Do đó, kết tủa bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,075........0,075.......0,075.............(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,025..........0,05..............................(mol)
=> n Ba(OH)2 = 0,075 + 0,025 = 0,1(mol)
=> CM Ba(OH)2 = 0,1/0,5 = 0,2M
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (2)
b) Dựa vào đề, ta thấy chắc chắn HCl dư
Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Mg là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=8\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\\m_{Mg}=24\cdot0,1=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8}\cdot100\%=70\%\\\%m_{Mg}=30\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo các PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{MgCl_2}=n_{Fe}=n_{Mg}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{muối}=22,2\left(g\right)\)
d) Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=\dfrac{500\cdot16\%}{36,5}=\dfrac{160}{73}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{654}{365}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{654}{365}\cdot36,5=65,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=507,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{12,7}{507,6}\cdot100\%\approx2,5\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{507,6}\cdot100\%\approx1,87\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{65,4}{507,6}\cdot100\%\approx12,88\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 53,4(G) hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100(ml) dung dịch HCL 3M
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,8M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Hoà tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 800 ml dung dịch HCI (vừa đủ), sau phản ứng thu dược 4,48 lít khí ở đktc a) Tính thành phần phần trăm khói lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Huhu mình tính ra số xấu quá mà không biết làm sai ở đâu ai cíu mình với 😭😭
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.........0.4.........0.2......0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\Rightarrow m_{ZnO}=14.6-13=1.6\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{13}{14.6}\cdot100\%=89.04\%\)
\(\%ZnO=100\%-89.04\%=10.96\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{1.6}{81}\approx0.02\left(mol\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(0.02........0.04........0.02........0.02\)
\(n_{HCl}=0.4+0.04=0.44\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.44}{0.8}=0.55\left(M\right)\)
Eeeee ngồi tính sang chấn thật nó ra số xấu lần mò hơn 20p chưa biết tính sai chỗ nào
Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam một hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit bằng dung dịch axit HCL thì thu được 2,24l khí hidro
a, Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng của kẽm và kẽm oxit trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích axit HCL tham gia phản ứng
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{ZnO} = 14,6 - 6,5 = 8,1(gam)$
c)
$n_{ZnO} = \dfrac{8,1}{81} = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{C_{M_{HCl}}}$
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
Bạn giải chi tiết được không????