Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 11 2018 lúc 18:20

Bảng 63.6. Các dấu hiệu điển hình của quần xã

Giải bài tập Sinh học 9 | Trả lời câu hỏi Sinh học 9

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 1 2019 lúc 12:51
   
  Quần thể Quần xã Hệ sinh thái
Khái niệm Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
Đặc điểm

- Đặc trưng: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi.

- Các mối quan hệ: quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.

- Có tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài.

- Số lượng cá thể luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học.

- Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.

- Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng nhất là quan hệ về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

- Dòng năng lượng được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn: sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ (bậc 1, 2, 3…) → sinh vật phân giải.

Bình luận (0)
Yến Nhi
Xem chi tiết
Vũ Quang Huy
25 tháng 3 2022 lúc 21:29

tham khảo

1. Khái niệm

      * Phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật

Quần xã sinh vật

Quần thể sinh vật

   Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

   Ví dụ:  quần xã núi đá vôi, quần xã vùng ngập triều, quần xã hồ, quần xã rừng liêm, quần xã đồng cỏ, quần xã cây bụi ...

   Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

  Ví dụ: quần thể các cây thông, quần thể chó sói, quần thể trâu rừng ...

2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã

       Các đặc trưng cơ bản của quần xã gồm có:

     a) Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã

         Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua số lượng các loài trong quần  và số lượng cá thể của mỗi loài. Đặc trưng này biểu thị mức độ đa dạng của quần xã, quần xã có thành phần loài càng lớn thì độ đa dạng càng cao.         

         Do nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định nên các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới thường có nhiều loài hơn so với các quần xã phân bố ở vùng ôn đới. Tuy nhiên, trong một sinh cảnh xác định khi số loài tăng lên, chúng phải chia xẻ nhau nguồn sống, do đó số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi.

         Các đặc điểm chủ yếu về thành phần loài bao gồm:

         - Loài ưu thế:  loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu  thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường. Quần xã rừng thông với các cây thông là loài chiếm ưu thế, các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.

        - Loài thứ yếu:  đóng vai trò thay thế cho nhóm loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó

        - Loài ngẫu nhiên :  có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.

        - Loài chủ chốt : là một hoặc một vài loài nào đó  (thường là vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loai fnày bị mất khỏi quần xã thì quần xã sẽ rơi vào trạngthái bị xáo trộn và dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng.

         - Loài đặc trưng :  loài chỉ có ở một quần xã nào đó. Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.

       * Để đánh giá vai trò số lượng của các loài trong quần xã, các nhà Sinh thái học đưa ra một số khái niệm sau đây:

         + Tần suất xuất hiện (hay độ thường gặp): là tỉ số (%) của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các điểm khảo sát so với tổng số các điểm khảo sát. Ví dụ, trong 80 điểm khảo sát, cỏ lồng vực có mặt ở 60 điểm. Vậy tần suất xuất hiện là 60/80 hay 75%.

         + Độ phong phú của loài (hay mức giàu có): là tỉ số (%) về số cá thể của một loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã:

           Trong đó, D- độ phong phú của loài trong quần xã (%), ni - số cá thể của loài i trong quần xã, N - số lượng cá thể của tất cả các loài trong quần xã.

            Độ phong phú của loài được biểu thị bằng các chỉ số định tính: hiếm (+), hay gặp (++), gặp nhiều (+++), gặp rất nhiều (++++). Loài có độ phong phú cao là loài có tỉ lệ % số cá thể cao hơn hẳn so với các loài khác trong quần xã. Trong quần xã rừng thông, thông là loài ưu thế nhưng đồng thời cũng là loài có độ phong phú cao.

     b) Sự phân bố các loài trong không gian

            Sự phân bố các loài trong không gian làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. Có các kiểu phân bố:

Phân bố theo chiều thẳng đứng

Phân bố theo chiều ngang

     - Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.

    - Ở quần xã biển, sinh vật phân bố theo độ sâu của nước tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng ánh sáng của từng loài. Ở lớp nước mặt có tảo lục, tảo lam;  xuống sâu hơn có tảo nâu; lớp nước có ánh sáng yếu nhất dưới cùng có tảo đỏ.

    - Trên đất liền sinh vật phân bố thành các vùng khác nhau trên mặt đất, mỗi vùng có số lượng sinh vật phong phú khác nhau, chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên.

    - Ở quần xã biển, vùng gần bờ thành phần sinh vật rất phong phú, ra khơi xa số lượng các loài ít dần.

 

 

Bình luận (2)
Minh Nguyễn
25 tháng 3 2022 lúc 21:50

Cái này bn có thể tự lấy ví dụ và coi ở bảng 49 SGK : (tham khảo)

undefined

Bình luận (1)
TV Cuber
25 tháng 3 2022 lúc 22:13

referundefined

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 2 2017 lúc 6:13
   
  ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST
Khái niệm Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit. Là những biến đổi trong cấu trúc NST. Là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một số cặp nucl ê ô tit nào đó hoặc ở tất cả bộ NST.
Các dạng đột biến

- ĐB mất 1 cặp nuclêôtit

- ĐB thêm 1 cặp nuclêôtit

- ĐB thay thế 1 cặp nuclêôtit

- ĐB mất đoạn

- ĐB lặp đoạn

- ĐB đảo đoạn

- ĐB chuyển đoạn

- Thể dị bội (2n – 1; 2n + 1; 2n – 2)

- Thể đa bội (đa bội chẵn, đa bội lẻ)

Bình luận (0)
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Phạm Tú Uyên
17 tháng 4 2017 lúc 22:32
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể
Thành phần nhóm tuổi

Quần thể gồm các nhóm tuổi:

- Nhóm trước sinh sản

- Nhóm sinh sản

- Nhóm sau sinh sản

- Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể.

- Quyết định mức sinh sản của quần thể

- Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.


Bình luận (0)
Hiiiii~
17 tháng 4 2017 lúc 22:32
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể
Thành phần nhóm tuổi

Quần thể gồm các nhóm tuổi:

- Nhóm trước sinh sản

- Nhóm sinh sản

- Nhóm sau sinh sản

- Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể.

- Quyết định mức sinh sản của quần thể

- Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.


Bình luận (0)
Kieu Diem
6 tháng 1 2019 lúc 20:41
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể
Thành phần nhóm tuổi

Quần thể gồm các nhóm tuổi:

- Nhóm trước sinh sản

- Nhóm sinh sản

- Nhóm sau sinh sản

- Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể.

- Quyết định mức sinh sản của quần thể

- Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bình luận (0)
Pham Trong Bach
Xem chi tiết
Cao Minh Tâm
7 tháng 12 2018 lúc 2:26
Ở bảng 5 Ở bảng 6

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 5

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 4

Bình luận (0)
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Lưu Hạ Vy
19 tháng 4 2017 lúc 12:45

a) Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng: Thời gian chạy hết 50 mét của học sinh.

b) - Ở bảng a:

Số giá trị : 20

Số giá trị khác nhau: 5

- Ở bảng b:

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 4

c)

- Bảng a:

Giá trị 8,3 có tần số 2

Giá trị 8,4 có tần số 3

Giá trị 8,5 có tần số 8

Giá trị 8,7 có tần số 5

Giá trị 8,8 có tần số 2

- Bảng b:

Giá trị 8,7 có tần số 3

Giá trị 9,0 có tần số 5

Giá trị 9,2 có tần số 7

Giá trị 9,3 có tần số 5.

Bình luận (0)
Vu Kim Ngan
18 tháng 1 2018 lúc 20:18

a) Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng: Thời gian chạy hết 50 mét của học sinh.

b) - Ở bảng a:

Số giá trị : 20

Số giá trị khác nhau: 5

- Ở bảng b:

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 4

c) - Bảng a:

Giá trị 8,3 có tần số 2

Giá trị 8,4 có tần số 3

Giá trị 8,5 có tần số 8

Giá trị 8,7 có tần số 5

Giá trị 8,8 có tần số 2

- Bảng b:

Giá trị 8,7 có tần số 3

Giá trị 9,0 có tần số 5

Giá trị 9,2 có tần số 7

Giá trị 9,3 có tần số 5.



Bình luận (0)
harumi05
28 tháng 4 2018 lúc 21:32

Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6 :

Hãy cho biết :

a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)

b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)

c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)

Giải: a) Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng: Thời gian chạy hết 50 mét của học sinh.

b) – Ở bảng a:

Số giá trị : 20

Số giá trị khác nhau: 5

– Ở bảng b:

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 4

c) – Bảng a:

Giá trị 8,3 có tần số 2

Giá trị 8,4 có tần số 3

Giá trị 8,5 có tần số 8

Giá trị 8,7 có tần số 5

Giá trị 8,8 có tần số 2

– Bảng b:

Giá trị 8,7 có tần số 3

Giá trị 9,0 có tần số 5

Giá trị 9,2 có tần số 7

Giá trị 9,3 có tần số 5.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 2 2017 lúc 8:24
Các quá trình Vai trò
Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.
Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Tổng hợp prôtêin Tạo protein cung cấp cho tế bào.
Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 9 2019 lúc 8:48

Giải bài 1 trang 196 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 10 2017 lúc 16:13

Bình luận (0)