Câu 4: Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
Trong tự nhiên, khi một hợp tử trong những lần phân chia đầu tiên vì một lí do nào đó lại tách ra thành nhiều phôi riêng biệt. Sau đó, những phôi này phát triển thành những cá thể giống nhau.
Trong tự nhiên, khi một hợp tử trong những lần phân chia đầu tiên vì một lí do nào đó lại tách ra thành nhiều phôi riêng biệt. Sau đó, những phôi này phát triển thành những cá thể giống nhau.
Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
Trả lời:
Trong tự nhiên, khi một hợp tử trong những lần phân chia đầu tiên vì một lí do nào đó lại tách ra thành nhiều phôi riêng biệt. Sau đó, những phôi này phát triển thành những cá thể giống nhau.
Chúc bạn học tốt!
Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiến của phương pháp này.
- Nhân bản vô tính ở động vật có thể được tiến hành theo quy trình tóm tắt như sau:
+ Đầu tiên người ta phải tách nhân tế bào từ tế bào cơ thể của động vật cần nhân bản rồi cho vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân hoặc huỷ nhân để tạo ra hợp tử chứa nhân con vật cần nhân bản.
+ Tiếp đến, người ta nuôi hợp tử trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi sau đó cấy phôi vào tử cung của con cái khác cho mang thai và sinh đẻ bình thường.
- Nhân bản vô tính ở động vật có rất nhiều ứng dụng, đặc biệt có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen. Ví dụ, nếu ta có một con giống có nhiều đặc điểm quý thì ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen như vậy. Tuy nhiên, nhân bản vô tính ở động vật mới đang trong giai đoạn nghiên cứu thử nghiệm ở một số động vật.
trình bày quy trình cụ thể của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm (thực vật) và phương pháp nhân bản vô tính ở động vật
Hãy nêu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ.
- Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật được ứng dụng trong thực tiễn: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Ví dụ:
- Giâm cành: Cây mía, cây sắn (khoai mì), thuốc bỏng, hoa hồng, cây chè,...
- Chiết cành: Cam, bưởi, hoa đào, hoa hồng, xoài,...
- Ghép cành: Hoa giấy, hoa hồng,...
- Nuôi cấy mô: Cây thuốc lá, cây khoai môn, cây cà phê, cây tùng bách,...
Trình bày quy trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng. Hãy nêu ưu điểm, triển vọng của phương pháp này.
- Quy trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
+ Bước 1: Tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc tế bào lá non).
+ Bước 2: Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc tạo mô sẹo.
+ Bước 3: Chuyển mô sẹo sang môi trường dinh dưỡng đặc + hoocmon sinh trưởng giúp kích thích phân hóa tạo cây con hoàn chỉnh.
+ Bước 4: Cây con nuôi cấy trong bầu, vườn có mái che.
+ Bước 5: Đưa ra trồng ngoài đồng ruộng.
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây trồng.
+ Rút ngắn thời gian tạo ra cây con mới.
+ Bảo tồn và nhân nhanh một số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Triển vọng: nhân nhanh nguồn gen quý hiếm, đối với động vật có thể tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào được chuyển gen người mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.
Trình bày sơ lược vềTá
.cTrình bày sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA.Liên hệ thực tiễn để giải thích ý nghĩa của các thành phần cấu tạo ở tế bào nhân sơ thích nghi với khả năng gây bệnh ở người và các sinh vật khác.
Cho các thông tin như sau về quá trình nhân bản vô tính ở động vật:
(1) Nuôi tế bào trứng chứa nhân 2n của con vật cần nhân bản trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi.
(2) Tách nhân tế bào từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản.
(3) Chuyển nhân tế bào vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân.
(4) Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai và sinh đẻ bình thường.
Trình tự các khâu của quy trình nhân bản vô tính ở động vật là:
A. (3) → (4) → (1) → (2).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (4) → (3) → (1)..
Quá trình nhân bản vô tính ở động vật:
- Tách nhân tế bào từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản (ví dụ tế bào tuyến vú)
- Chuyển nhân tế bào vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân
- Nuôi tế bào trứng chứa nhân 2n của con vật cần nhân bản trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi
- Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai và sinh đẻ bình thường
=> (2) → (3) → (1) → (4)
Chọn B
Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Các phương pháp chọn giống vật nuôi:
- Chọn lọc hàng loạt
+ Ưu điểm: dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, không tốn kém.
+ Nhược điểm: hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định.
- Chọn lọc cá thể
+ Ưu điểm: hiệu quả chọn lọc cao, giống được tạo ra có độ đồng đều, năng suất ổn định, giống được sử dụng trong thời gian dài.
+ Nhược điểm: cần nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu kĩ thuật phải cao.
* Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em:
Địa phương em sử dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.