bệnh đốm trắng ở tôm sứ do vi sinh vật thuộc nhóm nào gây ra? Có vật chất di truyền là gì? hình thức dinh dưỡng như thế nào?
Câu 1: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?
A. Êch giun.
B. Tảo lục đơn bào.
C. Trùng roi.
D. Tảo silic.
Câu 2: Bệnh sốt rét do nguyên sinh vật gây ra có trung gian truyền bệnh là
A. Muỗi.
B. Ruồi.
C. Vi khuẩn.
D. Virus.
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về nguyên sinh vật?
A. Kích thước hiển vi.
B. Cấu tạo đơn bào.
C. Thuộc nhóm sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
D. Dinh dưỡng tự dưỡng.
Câu 4: Loài nguyên sinh vật nào sau đây chỉ gây hại cho con người?
A. Vi khuẩn.
B. Trùng kiết lị.
C. Tảo.
D. Rong.
Câu 5: Nguyên sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?
A. Trùng sốt rét.
B. Trùng kiết lị.
C. Tảo.
D. Trùng biến hình.
Câu 6: Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại?
A. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.
B. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.
C. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.
D. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.
Câu 7: Nấm mốc thuộc nhóm nào trong các nhóm dưới đây?
A. Nấm túi.
B. Nấm đảm.
C. Nấm tiếp hợp.
D. Nấm ăn.
Câu 8: Nấm có thể quả dạng túi được gọi là
A. Nấm đảm.
B. Nấm tiếp hợp.
C. Nấm túi.
D. Nấm đa bào.
Câu 9: Bệnh nào dưới đây do tác nhân gây bệnh là nấm gây nên?
A .Bệnh kiết lị.
B. Bệnh hắc lào.
C. Bệnh sốt rét.
D. Bệnh tiêu chảy.
Câu 1: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?
A. Êch giun.
B. Tảo lục đơn bào.
C. Trùng roi.
D. Tảo silic.
Câu 2: Bệnh sốt rét do nguyên sinh vật gây ra có trung gian truyền bệnh là
A. Muỗi.
B. Ruồi.
C. Vi khuẩn.
D. Virus.
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về nguyên sinh vật?
A. Kích thước hiển vi.
B. Cấu tạo đơn bào.
C. Thuộc nhóm sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
D. Dinh dưỡng tự dưỡng.
Câu 4: Loài nguyên sinh vật nào sau đây chỉ gây hại cho con người?
A. Vi khuẩn.
B. Trùng kiết lị.
C. Tảo.
D. Rong.
Câu 5: Nguyên sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?
A. Trùng sốt rét.
B. Trùng kiết lị.
C. Tảo.
D. Trùng biến hình.
Câu 6: Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại?
A. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.
B. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.
C. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.
D. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.
Câu 7: Nấm mốc thuộc nhóm nào trong các nhóm dưới đây?
A. Nấm túi.
B. Nấm đảm.
C. Nấm tiếp hợp.
D. Nấm ăn.
Câu 8: Nấm có thể quả dạng túi được gọi là
A. Nấm đảm.
B. Nấm tiếp hợp.
C. Nấm túi.
D. Nấm đa bào.
Câu 9: Bệnh nào dưới đây do tác nhân gây bệnh là nấm gây nên?
A .Bệnh kiết lị.
B. Bệnh hắc lào.
C. Bệnh sốt rét.
D. Bệnh tiêu chảy.
Thế nào là bệnh béo phì, suy dinh dưỡng, còi xương?
Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì, suy dinh dưỡng, còi xương là gì?
Làm thế nào để chữa bệnh béo phì, suy dinh dưỡng, còi sương?
Tác hại của bệnh béo phì, sdd, cx?
--- Làm thế nào để sinh vật có thể lớn lên bình thường và khỏe mạnh? hãy giải thích
1. Béo phì được định nghĩa đơn giản như là tình trạng dư thừa mỡ phân bố bất thường trên cơ thể.
Nguyên nhân của béo phì
3.1. Béo phì đơn thuần: do thay đổi cân bằng năng lượng, tăng lượng thu vào và giảm lượng tiêu hao làm tăng tích tụ mỡ trong cơ thể đặc biệt là ở bụng, mông, đùi và vai.
Dạng béo phì đơn thuần thường gặp ở những trẻ béo phì háu ăn, ít hoạt động và giảm chuyển hoá thân nhiệt. Trẻ béo phì thường cao hơn ở lứa tuổi trước dậy thì, nhưng lâu dài trẻ ngưng tăng trưởng sớm và có chiều cao trung bình thấp ở tuổi trưởng thành.
Dạng béo phì này thường mang tính gia đình. Những trẻ có bố mẹ, ông bà béo phì thường có nguy cơ dễ béo phì,; có thể tìm thấy gen gây béo (Leptin)
3.2. Béo phì do nội tiết
a. Béo phì do suy giáp trạng: béo toàn thân, lùn , da khô và thiểu năng trí tuệ.
b. Béo do cường năng tuyến thượng thận (U nam hoá vỏ tượng thận): béo bụng, da đỏ có vết rạn , nhiều trứng cá, huyết áp cao.
c. Béo phì do thiểu năng sinh dục: Thường gặp trong 1 số hội chứng: Prader-Willi béo bụng, lùn, thiểu năng trí tuệ và hay gặp tinh hoàn ẩn. Lorence Moon Biel béo đều toàn thân, đái nhạt, thừa ngón và có tật về mắt
d. Béo phì do các bệnh về não: Thường gặp do các tổn thương vùng dưới đồi, sau di chứng viêm não. Béo thường có kèm theo thiểu năng trí tuệ hoặc có triệu chứng thần kinh khu trú.
e. Béo phì do dùng thuốc: Uống Corticoid kéo dài trong điều trị bệnh hen, bệnh khớp, hội chứng thận hư hoặc vô tình uống thuốc đông y có trộn lẫn corticoid để điều trị chàm, dị ứng và hen. Đặc điểm béo của hội chứng Cushing, béo bụng là chủ yếu và không tìm thấy nguyên nhân trừ khai thác bệnh sử có sử dụng thuốc corticoid.
Điều trị
a. Chế độ ăn: Là nguyên tắc cơ bản để hạn chế nguồn cung cấp năng lượng dư thừa của trẻ. Tuy nhiên, trẻ em là cơ thể đang lớn do đó chỉ hạn chế thực phẩm giầu năng lượng như dầu mỡ, đường, bánh kẹo ngọt và cho trẻ ăn hạn chế tinh bột. Mục tiêu sao cho trong những tháng đầu kiểm soát chế độ ăn trẻ không tăng cân hoặc tăng <0,5kg/ tháng .
b. Thể dục trị liệu: Là biện pháp đơn giản làm giảm lượng mỡ dư thừa trong cơ thể . Nên hướng cho trẻ tìm môn thể thao phù hợp mà trẻ thích mới áp dụng được. Các môn thể thao thường là nhảy dây, bơi lội, chạy hoặc đi bộ nhanh khoảng 60 phút/ ngày.
c. Tâm lý liệu pháp: Phải cho trẻ biết những hậu quả của béo phì cũng như khó hoà nhập với các bạn ở trường hoặc bị bạn trêu đùa. Trong 1 số trường hợp béo phì mức độ nặng cần chuyển trẻ đến các nhà tâm lý liệu pháp.Ngoài ra còn pahir sử dụng thuốc , chẩn đoán và trị liệu .
2.
Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh huởng đến quá trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của cơ thể.
Nguyên nhân
Suy dinh dưỡng có thể xảy ra do giảm cung cấp chất dinh dưỡng, tăng tiêu thụ dưỡng chất hoặc cả hai.
Giảm cung cấp:
Không cung cấp đủ lương thực thực phẩm
Trẻ biếng ăn, ăn không đủ nhu cầu.
Thức ăn chế biến không phù hợp, năng lượng thấp.
Tăng tiêu thụ:
Trẻ bệnh, nhất là bệnh kéo dài.
Nhiễm Ký sinh trùng đường ruột.
Thất thoát chất dinh dưỡng do bệnh lý.
Trong đa số trường hợp, suy dinh dưỡng xảy ra do sự kết hợp của cả 2 cơ chế, vừa giảm năng lượng ăn vào vừa tăng năng lượng tiêu hao (Ví dụ trẻ bệnh nhưng mẹ lại cho ăn kiêng).
3 .
Nguyên nhân chủ yếu gây còi xương ở trẻ là tình trạng thiếu ánh sáng mặt trời. Nhà ở chật chội, thiếu ánh sáng, trẻ được mặc quá nhiều quần áo, không được đưa ra ngoài trời tắm nắng, trẻ sinh vào mùa đông hoặc ở vùng cao có nhiều mây mù… là những nguyên nhân khiến tiến trình tự tổng hợp vitamin D bị ảnh hưởng. Nguyên nhân thứ hai là chế độ ăn uống không hợp lý: không được bú sữa mẹ thường xuyên, hay bị tiêu chảy làm giảm hấp thu vitamin D.
có nhiều cách điều trị bệnh này lắm , bn tự search google rồi rút gọn nhé .
1. Thức ăn vật nuôi là gì? Phân loại thức ăn vật nuôi? Thức ăn phù hợp từng loại vật nuôi?
2. Thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi?
3. Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Bệnh không truyền nhiễm? Cách phòng trị bệnh?
4. Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin?
5. Vai trò của ngành thủy sản?
6. Tính chất của nước nuôi thủy sản?
7. Thức ăn của động vật thủy sản?
câu 1 các hình thức dinh dưỡng ở sinh vật? cho biết hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
câu 2 động vật và người bị còi xương do thiếu loại vitamin nào?
câu 3 thế nào là sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
1.hình thức dinh dưỡng ở trùng roi : hóa dị dưỡng , quang tự dưỡng
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn
C. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép
D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
Đáp án C
Nếu có T → ADN ; có U → ARN
Nếu G=X; A=T hoặc A=U → Mạch kép ; còn lại mạch đơn
C sai
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.
C. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.
D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
Đáp án C
Nếu có T → ADN ; có U → ARN
Nếu G=X; A=T hoặc A=U → Mạch kép; còn lại mạch đơn
→ C sai.
Bạn hãy tìm câu trả lời đúng ứng với từng câu hỏi:
1. Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? | a, Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị du chứng như bại liệt, mất trí nhớ,... |
2. Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất? | b, Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người. |
3. Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? | c, Bệnh này do một loại vi-rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim,... gây ra. |
4. Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? | d, Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi vì sức đề kháng yếu. |
1 – c | Tác nhân gây ra bệnh viêm não là do một loại vi-rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim,… gây ra. |
2 – d | Ai cũng có thể mắc bệnh viêm não nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi. |
3 – b | Bệnh viêm não lây lan qua vật truyền là muỗi |
4 – a | Bệnh viêm não có thể dẫn đến tử vong, nếu sống cũng bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. |
Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Vi sinh vật gây bệnh có thể lan truyền theo các con đường nào?
+ Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây từ cá thể này sang cá thể khác.
+ Tùy theo tác nhân gây bệnh mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau, có thể lan truyền theo các con đường:
- Lây qua đường tiêu hóa: qua thức ăn, nước uống,…
- Lây qua đường hô hấp: vi sinh vật gây bệnh lơ lửng trong không khí, đi vào cơ thể qua hô hấp.
- Lây qua đường sinh dục: quan hệ tình dục không an toàn.
- Qua các vết xước ở da, niêm mạc: vi sinh vật gây bệnh thông qua các vết xước để vào cơ thể.
trùng giày di chuyển , lấy thức ăn , tiêu hóa và thải bã như thế nào
dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào
trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người
vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi
đặc điểm chung nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh
hãy kể tên 1 số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá
1. Di chuyển:
Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.
Quá trình lấy thức ăn tiêu hóa và thải bã:
- Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng.
- Tiêu hoá: Thức ăn-> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hoá -> Biến đổi nhờ enzim -> chất dinh dưỡng ngấm vào chất nguyên sinh.
- Bài tiết (Quá trình thải bã): Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài cơ thể.
-> Như vậy ở trùng giày đã có sự phân hóa chức năng ở từng bộ phận
2.- Trùng kiết lị gây ra bệnh kiết lị.
- Triệu trứng: Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày.
mình chỉ biết làm 2 câu đầu thôi, chúc bạn học tốt!
thanks Bảo Ngọc nha
không có gì, mà mình xin lỗi bạn nha, mấy câu cuối mình không biết làm, bạn thông cảm.