Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu dưới đây:
Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu (SGK trang 50)
Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức Sinh học 6, em hãy điền vào vở bài tập vai trò từng thành phần của đất trồng theo mẫu bảng dưới đây:
Các thành phần của đất trồng | Vai trò đối với cây |
Phần khí | |
Phần rắn | |
Phần lỏng |
Các thành phần của đất trồng | Vai trò đối với cây |
Phần khí | Cung cấp Oxi cho cây hô hấp. |
Phần rắn | Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. |
Phần lỏng | Hòa tan các chất dinh dưỡng. |
Dựa vào sơ đồ (trang 135 - SGK), em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Trình độ chung của sự phát triển kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất vật chất có ảnh hưởng rất căn bản tới sự phát triển các ngành dịch vụ. Điều này thể hiện rõ trong quá trình chuyển dịch của cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển. Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao thì mới có thể chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ. Do vậy, quá trình phát triển và phân bố các ngành dịch vụ phải luôn luôn cân đối với trình độ chung của sự phát triển kinh tế đất nước, cân đối với các ngành sản xuất vật chất.
- Số dân, cơ cấu độ tuổi, giới tính, sức mua của dân cư... đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu của các ngành dịch vụ.
- Sự phân bố các ngành dịch vụ cần phải gắn với người tiêu dùng, vì vậy gắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư.
- Truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ.
- Đối với việc hình thành các điểm dịch vụ du lịch, sự phân bố các tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và hoàn thiện thông tin.
Dựa vào kiến thức đã học, lựa chọn một vấn đề an ninh toàn cầu và hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây vào vở.
Tham khảo:
Vấn đề: An ninh lương thực
Quan niệm: Là sự đảm bảo của mỗi quốc gia và thế giới về nguồn cung cấp lương thực cho người dân để hạn chế và đẩy lùi tình trạng thiếu lương thực.
Biểu hiện: 2,3 tỉ người bị đói, thiếu dinh dưỡng
Giải pháp: Khẩn cấp cung cấp lương thực cứu trợ nhân đạo cho những vùng có nguy cơ, tăng sản xuất lương thực, tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế.
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8, lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu dưới đây :
Dựa vào nội dung bài học, em hãy hệ thống hóa một số đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mỹ vào bảng theo mẫu sau:
Đặc điểm Khu vực | Địa hình | Khí hậu |
Trung Mỹ | Phía tây chủ yếu là các đồi núi còn phía đông là đồng bằng. | + Khí hậu xích đạo + Khí hậu cận xích đạo + Khí hậu nhiệt đới + Khí hậu cận nhiệt đới |
Nam Mỹ | Chia làm 3 khu vực chính: + Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. + Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn….). + Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3.000 – 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. | + Khí hậu xích đạo + Khí hậu cận xích đạo + Khí hậu nhiệt đới + Khí hậu cận nhiệt đới + Khí hậu ôn đới. |
GIÚP MÌNH VỚI
Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Hãy dựa vào sơ đồ H13 + nội dung SGK Sinh 9 trang 42
1. Nêu thí nghiệm của Moocgan
2. Điền vào các sơ đồ lai dưới đây các chỗ còn thiếu (……..)
Di truyền độc lập | Di truyền liên kết |
P: Vàng, trơn X xanh, nhăn AaBb aabb G: AB:Ab:aB:ab ab F: AaBb; ……….; aaBb; ……….. TL kiểu gen: 1: 1: 1: 1 TL kiểu hình: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn | P: Xám, dài X đen ,cụt BV bv bv bv
G: BV : bv bv F: BV bv bv bv TL kiểu gen: ………….. TL kiểu hình: 1……………: 1 …………. |
3. Điền các cụm từ sau: trội, lặn, kiểu gen vào chỗ chấm (…..) các ý đúng để trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình ……….. ruồi đực F1 với cá thể mang kiểu hình ……….. ruồi cái thân đen- cánh cụt
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Xác định ……………… của ruồi đực F1
Dựa vào nội dung bài học, hoàn thành bảng hệ thống kiến thức về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1854 theo mẫu dưới đây vào vở:
Tham khảo
Giai đoạn | Diễn biến chính | Tên nhân vật tiêu biểu |
1858 - 1873 | - Tháng 9/1858, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng, quân dân Việt Nam kháng cự quyết liệt khiến Pháp bị giam chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. - Tháng 2/1859, thực dân Pháp tấn công Gia Định, vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân. - Tháng 2/1861, Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa, sau đó mở rộng đánh chiếm Gia Định. - Tháng 2/1862, Pháp đánh chiếm các tỉnh: Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. - Tháng 6/1862, Pháp kí với nhà Nguyễn bản Hiệp ước Nhâm Tuất. Phong trào kháng chiến ở Nam Kì sôi nổi. - Tháng 6/1867, Pháp đánh chiếm 3 tỉnh Tây Nam Kì. - Từ 1867 - 1873, thực dân Pháp củng cố bộ máy cai trị ở Nam Kì. | - Nguyễn Tri Phương - Trương Định - Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Hữu Huân - Nguyễn Đình Chiểu - ...
|
1873 - 1884 | - Tháng 11/1873, Pháp tấn công Bắc kì lần thứ nhất, cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì sôi nổi. - Năm 1874, thực dân Pháp kí với nhà Nguyễn bản Hiệp ước Nhâm Tuất. - Tháng 1882, Pháp tấn công Bắc kì lần thứ hai, cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì sôi nổi. - Năm 1883, Pháp tấn công cửa biển Thuận An, nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng. - Năm 1884, nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Pháp cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. | - Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu - Lưu Vĩnh Phúc |