Thiết lập các bữa ăn cơ hợp lí trong ngày của gia đình em
Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí (Bữa trưa/ bữa tối) cho gia đình đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, đa dạng về thực phẩm và phù hợp với các thành viên trong gia đình. (Chú ý: lựa chon được các món ăn, ước lượng khối lượng của mỗi món ăn)
Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
bạn đánh số thứ tự cho mỗi dấu chấm đầu dòng nhé từ trên xuống,mình viết đáp án nè.
5-3-2-6-4-1.
(1) Bữa ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(2) Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
(3) Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình
(4) Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lý, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
(5) Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất
(6) Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
1. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đó thuộc các nhóm nào? Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí?
Gia đình em thường dùng:– Cơm (chất đường bột) = Mì– Trứng (chất đạm) = Thịt– Rau muống (vitamin và chất khoáng) = Rau cải
Cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí : thay đổi món ăn đỡ nhàm chán ,hợp khẩu vị … mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn .
Bn tham khảo nha
Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đó thuộc các nhóm nào? Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí.
- Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn cho các bữa ăn như cơm, thịt lợn, thịt gà, đậu xào, trứng, thịt gà, rau muống,…
- Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo: thịt lợn, thịt gà
- Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đường bột: cơm
- Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm: thịt gà, trứng
- Thức ăn giàu vitamin, chất khoáng: rau muống.
Hằng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn ? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đó thuộc các nhóm nào? Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí.
Hằng ngày, gia đình em sử dụng thức ăn có nhiều chất đạm,vitamin,chất xơ,....
Bữa sáng:Bánh mì,sữa.
Bữa trưa:Rau,cơm,cá,thịt.
Bữa tối:Cơm,thịt,rau,canh
Những thức ăn trên thuộc nhóm:
-Chất xơ:Rau,canh
-Chất đạm:thịt,cá
-Chất đường bột:bánh mì,cơm.
Cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí:thay đổi món ăn đỡ nhàm chán,hợp khẩu vị,....mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn.
Em hãy nêu ví dụ về một bữa ăn hợp lí trong gia đình và giải thích tại sao đó là bữa ăn hợp lí?
- Bữa sáng nên ăn vừa phải để đáp ứng năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Bữa trưa nên ăn nhanh, ăn no để có thời gian nghỉ ngơi và dưỡng sức.
- Bữa tối cần ăn đủ các món và các loại rau củ quả để bồi dưỡng sức khỏe sau 1 ngày đầy căng thẳng.
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
2. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
£ Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
£ Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
£ Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
£ Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
£ Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
£ Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
3. Có mấy dạng ngộ độc thực phẩm? Đó là những dạng nào? Em hãy nêu ví dụ về các dạng ngộ độc thực phẩm mà em đã từng chứng kiến, nghe kể hoặc xem trên phương tiện thông tin đại chúng. (3 điểm)
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
|
|
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. |
|
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
|
|
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. |
|
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. |
|
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
|
|
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
|
|
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
|
|
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
|
|
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
|
|
cần gấp ạ
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
| P |
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. | P |
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
| P |
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. | p |
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. | P |
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
| P |
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
| P |
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
| P |
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
| P |
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
| P |
bạn đăng kiểu vậy ai trả lời cho hết :(
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
Cơm, canh/ rau, thịt, cá , trứng , kèm thêm hoa quả
( đầy đủ các chất dinh dưỡng như chất xơ, chất bột đường, chất béo, chất đạm, canxi, ...)
Chọn những thức ăn , đồ uống có lợi cho cơ thể và lên thực đơn các bữa ăn cho gia đình em trong một ngày.
Các bữa ăn | Thức ăn, đồ uống | Lí do lựa chọn |
Bữa sáng | Bánh mì thịt nướng | Dễ ăn, ngon miệng, rẻ, nhanh chóng |
Bữa trưa | Cơm trắng, gỏi gà hoa phượng | Món ăn mới lạ, hợp miệng, dễ nấu |
Bữa tối | Hủ tíu thập cẩm | Ngon, ấm bụng, dễ ăn, dễ tìm |