Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào??
Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian
Đáp án D
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì trung gian
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
- Trình bày các khái niệm: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, gen ( nhân tố di truyền), giống (dòng) thuần chủng.
- Phép lai phân tích là gì ?
- sự tự nhân đôi của nhiễm sác thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
- Trình bày cấu trúc không gian của Prôtêin
- Ở người, giới tính được xác định từ lức nào?
- Cặp NST số 21 của người bị nhiễm bệnh Đao có bao nhiêu NST?
- Một ngành có chức năng chuẩn đoán, cung cấp thông tin, cho lời khuyên liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là gì ?
Tham khảo
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể
+ Ví dụ: cây đậu có các tính trạng là: thân cao, hạt vàng
- Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
+ Ví dụ: thân cao và thân thấp, hoa đỏ và hoa trắng
- Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật
+ Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa
- Dòng thuần chủng: là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước
+ Ví dụ: cây hoa đỏ có kiểu gen AA
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị hợp).
Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì trung của chu kì tế bào.
Bốn cấu trúc của prôtêin. ... + Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin. + Cấu trúc bậc 2: chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò xo đều đặn. + Cấu trúc bậc 3: là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng.
Trong quá trình thụ tinh, ở giới đồng giao chỉ cho 1 loại giao tử mang NST X sẽ kết hợp với giao tử mang NST X hoặc Y của giới dị giao để tạo hợp tử mang cặp XX hoặc XY. Ví dụ ở người thì XX là con gái, XY là con đực.
Bình thường ở người bộ có 46 NST, tồn tại thành từng cặp trong nhân tế bào trong đó 23 NST được thừa hưởng từ bố, 23 NST được thừa hưởng từ mẹ và trong bộ NST chỉ có 2 NST 21. Còn người bị hội chứng Down lại có 47 NST, thừa một NST 21.
- Một ngành có chức năng chuẩn đoán, cung cấp thông tin, cho lời khuyên liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là di truyền y học tư vấn.
- Tính trạng lak những đặc điểm cấu tạo về hình thái, sih lý, sih hóa,... của sinh vật
Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc protein từ đó biểu hiện -> tính trạng sv
Dòng tc lak giống có đặc điểm di truyền đồng nhất, thế hệ sau giống hệt thế hệ trước
- Phép lai ptich là phép lai giữa cơ thể mang tt trội cần xđinh KG với cơ thể mang tt lặn có KG thuần chủng
- Kỳ trung gian
- Cấu trúc protein
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.
+ Cấu trúc bậc 2: chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò xo đều đặn.
+ Cấu trúc bậc 3: là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4: cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
- Xác định trong quá trình thụ tinh
- có 3 NST
- Di truyền y hok tư vấn
Câu 2: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
d. Kì trung gian
Câu 2: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
d. Kì trung gian
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
Lời giải:
Đáp án d.
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra trong kì nào của chu kì tế bào?
a)Kì đầu
b)Kì giữa
c)Kì sau
d)Kì trung gian
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra trong kì nào của chu kì tế bào?
a)Kì đầu
b)Kì giữa
c)Kì sau
d)Kì trung gian
Sự tự nhân đôi của nguyên sinh trùng diễn ra trong kì "trung gian" của chu kì tế bào
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
I. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
II. Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
III. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
IV. Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn B
Nội dung 1, 3 đúng.
Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Nội dung 4 sai. Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
I. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
II. Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
III. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
IV. Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Nội dung 1, 3 đúng.
Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Nội dung 4 sai. Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Ở rười giấm 2n=8, một tế bào sinh dưỡng diễn ra quá trình nguyên phân. Hãy xác định: số nhiễm sắc thể đơn, số nhiễm sắc thể kép khi tế bào ở kì giữa và kì sau.
tham khảo
Ở kì giữa, số NST kép là 8, ở kì sau, các NST kép phân li thành NST đơn nên không có NST kép nào.
Ở rười giấm 2n=8, một tế bào sinh dưỡng diễn ra quá trình nguyên phân. Hãy xác định: số nhiễm sắc thể đơn, số nhiễm sắc thể kép khi tế bào ở kì giữa và kì cuối
tham khảo
Ở kì giữa, số NST kép là 8, ở kì sau, các NST kép phân li thành NST đơn nên không có NST kép nào.
Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã
B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã
Đáp án A
Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là: có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã (nhân đôi diễn ra ở kì trung gian nên phụ thuộc vào số lần nhân đôi, phiên mã là do nhu cầu của tế bào)