cho mk các dạng bài xác định từ hỏi, câu bị động để mai mk kiểm tra
câu ghép có dấu hiệu là có dấu phẩy , có các từ nối hoặc cặp từ nối , còn câu có cụm C-V là gì vậy hay là chủ ngữ và vị ngữ ạ ? Chúc bạn học giỏi
mk ngu nhất phần này lun á ! hok ko hỉu j lun!!
CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.
1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.
3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
m.n ơi,cho mk hỏi
-những từ nào trong tiếng anh vừa là danh từ,vừa là động từ?
giúp mk vs,mai kiểm tra rùi!
thanks trước!
1. Conflict (n, v): mâu thuẫn, bất đồng
– I hope that won’t conflict with our plan in any way. (Hy vọng chuyện đó không mâu thuẫn với chương trình của chúng ta)
– She seems to be permanently in conflict with her superious. (Cô ta dường như lúc nào cũng bất đồng với cấp chỉ huy của mình)
2. Record (n, v): hồ sơ, ghi âm/ thu hình
– Remember to record the show. (Nhớ ghi âm/ thu hình buổi trình diễn nhé)
– I’ll keep a record of the request. (Tôi sẽ ghi vào hồ sơ lời yêu cầu này)
3. Permit (n, v): giấy phép, cho phép
– No one is permitted to pick the flowers. (Cấm không ai được hái hoa)
– We already got a permit to build a fence around the house. (Chúng tôi có giấy phép xây hàng rào quanh nhà)
4. Dis (n, v): không thích
– Tell me about your s and diss. (Hãy cho tôi biết bạn thích hay không thích những gì)
– Some men dis shopping.(Vài quý ông không thích mua sắm)
5. Increase (n, v): sự tăng, tăng
– There is sharp increase in gas prices.(Giá xăng tăng bất chợt)
– The company has increased its workforce by 10 percent.(Công ty đã tăng số nhân viên lên 10%)
6. Produce (n, v): nông phẩm, sản xuất
– If you want to buy fresh produce, go to farmers’ markets.(Nếu bạn muốn mua rau trái tươi thì hãy ra chợ của các nông dân)
– Nuclear power plants produce 20% of the country’s energy.(Nhà máy điện nguyên tử sản xuất 20% năng lượng toàn xứ)
7. Reject (n, v): sự loại, từ chối
– This product is a reject because it is damaged. (Sản phẩm bị loại vì hư)
– The committee rejected the proposal. (Ủy ban từ chối đề nghị)
8. Suspect (n, v): sự tình nghi, nghi ngờ
– He’s the police’s prime suspect in the case. (Anh ta là kẻ tình nghi chính của cảnh sát trong vụ án)
– I suspected that she was not telling the truth. (Tôi nghi cô ta nói dối)
Những từ có đuôi " ing " là các danh - động từ
Tức là vừa có thể là danh từ, vừa có thể là động từ
Cái này khái quát vậy thôi còn đâu lên mạng tra danh - động từ là ra ngay
1. Conflict (n, v): mâu thuẫn, bất đồng
– I hope that won’t conflict with our plan in any way. (Hy vọng chuyện đó không mâu thuẫn với chương trình của chúng ta)
– She seems to be permanently in conflict with her superious. (Cô ta dường như lúc nào cũng bất đồng với cấp chỉ huy của mình)
2. Record (n, v): hồ sơ, ghi âm/ thu hình
– Remember to record the show. (Nhớ ghi âm/ thu hình buổi trình diễn nhé)
– I’ll keep a record of the request. (Tôi sẽ ghi vào hồ sơ lời yêu cầu này)
3. Permit (n, v): giấy phép, cho phép
– No one is permitted to pick the flowers. (Cấm không ai được hái hoa)
– We already got a permit to build a fence around the house. (Chúng tôi có giấy phép xây hàng rào quanh nhà)
4. Dis (n, v): không thích
– Tell me about your s and diss. (Hãy cho tôi biết bạn thích hay không thích những gì)
– Some men dis shopping.(Vài quý ông không thích mua sắm)
5. Increase (n, v): sự tăng, tăng
– There is sharp increase in gas prices.(Giá xăng tăng bất chợt)
– The company has increased its workforce by 10 percent.(Công ty đã tăng số nhân viên lên 10%)
6. Produce (n, v): nông phẩm, sản xuất
– If you want to buy fresh produce, go to farmers’ markets.(Nếu bạn muốn mua rau trái tươi thì hãy ra chợ của các nông dân)
– Nuclear power plants produce 20% of the country’s energy.(Nhà máy điện nguyên tử sản xuất 20% năng lượng toàn xứ)
7. Reject (n, v): sự loại, từ chối
– This product is a reject because it is damaged. (Sản phẩm bị loại vì hư)
– The committee rejected the proposal. (Ủy ban từ chối đề nghị)
8. Suspect (n, v): sự tình nghi, nghi ngờ
– He’s the police’s prime suspect in the case. (Anh ta là kẻ tình nghi chính của cảnh sát trong vụ án)
– I suspected that she was not telling the truth. (Tôi nghi cô ta nói dối)
À, còn fly
1) ruồi
2) bay
Câu 2 : So sánh sắc thái cầu khiến trong các câu sau. Từ đó, em rút ra được lưu ý gì khi sử dụng câu cầu khiến?a. Các bạn phải ôn bài thật kĩ để ngày mai làm bài kiểm tra cho tốt.b. Các bạn hãy cố gắng ôn bài thật kĩ để ngày mai làm bài kiểm tra cho tốt nhé.
MAI MK CÓ TIẾT KIỂM TRA CÁC BN GIÚP MK BÀI NÀY VS!
Tả 1 đoạn văn ngắn từ 3 -5 câu tả về môi trường trong đó có sử dụng 3 cặp từ trái nghĩa.
Các bạn cho mk hỏi khi làm xong bài kiểm tra ở mục kiểm tra thì nộp bài ở đâu mk ko bít.Chỉ mk nha
ấn vào chữ nộp bài ở chỗ thời gian làm bài ý truong manh hung
mk vừa làm giống như Nguyễn Bảo Trâm nói nhưng khi làm bài xong quay lên thì chẳng thấy chữ thời gian và nộp bài ở đâu cả mk chỉ thấy chữ dề kiểm tra toán năm 2015 thôi
Giúp mk với mai mk kiểm tra rồi !
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung và vai trò của động vật
Câu 2 : Đặc điểm chung và vai trò của động vật ngành nguyên sinh
Câu 3 : Vai trò của san hô ? Cho biết tình trạng của san hô ở biển nước ta hiện nay như thế nào ? Giải pháp để phát triển san hô
Câu 4 : Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ ? Nêu các biện pháp phòng chống giun tròn ký sinh ở người ?
Câu 5 : Xác định đầu , đuôi , lưng, bụng của giun đất ? Tại sao việc xác định mặt lưng, mặt bụng của giun đất là rất quan trọng ? Nêu thao tác các bước mổ của giun đất .
1.
Đặc điểm chung của động vật:+ Có khả năng di chuyển được.+ Có hệ thần kinh và giác quan.+ Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn)vai trò : - Cung cấp nguyên liệu cho con người: heo, gà, vịt, trâu, bò,...- Dùng làm thí nghiệm: khỉ, chuột bạch, ếch, khỉ,...- Dùng trong việc giải trí, du lịch, giữ nhà,...: chó, ngựa, voi, khỉ,...- Truyền bệnh sang người: ruồi, muỗi, rận,... 2.Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:hình như bài này mình học rồi thì phải :v
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
- Năm 1993, Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ được thông qua, bao gồm 3 nước thành viên: Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
- Mục đích: tạo thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
-Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA) thành lập năm:1993
-Thành viên là: Hoa kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô.
-Mục đích thành lập hiệp hội là: Tập hợp sức mạnh của cả 3 nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
: Trong một đợt kiểm tra định kì, giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp đựng 15 câu hỏi gồm 5 câu hỏi Hình học và 10 câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó 3 câu hỏi để làm đề thi cho mình. Xác suất để một học sinh bốc được ít nhất 1 câu hỏi Hình học bằng:
Ít nhất 1 câu hình học, nhiều nhất là 3 câu hình học, bởi giới hạn chỉ được bốc 3 câu hỏi
Khong gian mau: \(n\left(\Omega\right)=C^3_{15}\)
TH1: Bốc 1 câu hình học và 2 câu đại số
\(C^1_5.C^2_{10}\)
TH2: Bốc 2 câu hình học và 1 câu đại số
\(C^2_5.C^1_{10}\)
TH3: Bốc 3 câu hình học
\(C^3_5\)
\(\Rightarrow C^1_5.C^2_{10}+C^2_5.C^1_{10}+C^3_5=..\)
\(p\left(A\right)=\dfrac{C^1_5.C^2_{10}+C^2_5.C^1_{10}+C^3_5}{C^3_{15}}=...\)
Ω: "Chọn 3 câu hỏi từ 15 câu."
⇒ n(Ω) = \(C^3_{15}=455\)
A: "Chọn được ít nhất 1 câu hỏi Hình học."
⇒ \(\overline{A}\): "Không chọn được câu Hình học nào."
\(\Rightarrow n\left(\overline{A}\right)=C^3_{10}=120\)
\(\Rightarrow P\left(\overline{A}\right)=\dfrac{120}{455}=\dfrac{24}{91}\)
\(\Rightarrow P\left(A\right)=1-P\left(\overline{A}\right)=\dfrac{67}{91}\)
Bạn tham khảo nhé!