đặc điểm đời sống của lớp chim
1.Đặc điểm: đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.
2.Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của các nhóm chim.
3.Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim.
Mk đăng lại vì nó lỗi
1.Đặc điểm đời sống,cấu tạo ngoài:
+Thân hình thoi.
+Chi trước biến đổi thành cánh.
+Lông tơ.
+Lông ống.
+Các sợi lông làm phiến mỏng.
+Cổ dài và linh hoạt.
+Mỏ.
+............
Đặc điểm di chuyển:
+Di chuyển bằng bay hoặc đi lại.
+Có 2 cánh để bay.
+............................
2.Đặc điểm thích nghi:
+Thân hình thoi.
+Chi trước biến đổi thành cánh.
+Lông tơ.
+Lông ống.
+Các sợi lông làm phiến mỏng.
+Cổ dài và linh hoạt.
+..................
3.Đặc điểm chung:Đều là động vật hằng niệt.
Vai trò:
+Phát tán cây:Chim cu,.....
+Có ích trong nông nghiệp:Chim cú mèo,chim sâu,....
+Cung cấp thực phẩm:Chim sẻ,.......
+....................
Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống của lớp bò sát? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn của lớp chim bồ câu? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống đa dạng của lớp thú? Phân tích đặc điểm tiến hóa về môi trường sống và di chuyển của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa về sinh sản của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa nhằm thích nghi với môi trường sống của lớp thú? Phân tích đặc điểm chung của động vật trong môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
Đặc điểm chung của lớp Chim. Đặc điểm hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay lượn
đ\(^2\) của lp chim là :
- mình có lông vũ bao phủ
- chi trc biến đổi thành cánh
- có mỏ sừng , phổi có mạng ống khí
- có túi khí tham gia vào hô hấp
- tim có 4 ngăn , máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- là động vật hằng nhiệt
- trứng lớn có vỏ đá vôi , đc ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố ,mẹ
đ\(^2\) hô hấp của chim thick nghi vs đời sống bay lượn là :
+ hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo nên 1 dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi theo chiều nhất định , nên sd đc nguồn oxi vs hiệu suất cao , nhất là trong khí bay .
1. Nêu các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn của ếch?
2. Đặc điểm chung của lưỡng cư, chim, thú?
3. Nêu các đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn của chim bồ câu?
4. Đặc điểm của các bộ trong lớp thú?
5. Vì sao nói lớp thú là lớp động vật tiến hóa nhất?
6. Nếu các đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn của thằn lằn bóng?
7. Vai trò của lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú?
Câu 1:
*Thích nghi ở nước:
- Đầu gắn liền với thân thành 1 khối => lao nhanh trong nước.
- Da tiết chất nhờn => giảm ma sát của nước.
- Chi sau có màng bơi nối với các ngón => dễ bơi.
- Mắt mũi ở vị trí cao => dễ thở trong nước.
- Đầu bẹp, nhọn, thân ngắn => dễ bơi.
* Thích nghi ở cạn:
- Thân ngắn, không đuôi => dễ nhảy.
- Tứ chi có đốt khớp => dễ nhảy.
- Mắt có 2 mí => ngăn bụi và giữ mắt không bị khô.
Câu 2:
* Đặc điểm của lưỡng cư:
-Da trần, ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng phổi và mang, da.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Là động vật biến nhiệt, có biến thái, sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài.
* Lớp chim:
-Có lông vũ, mỏ sừng.
-Chi trước: cánh chim.
- Phổi: có mạng ống khí và túi khí.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, 2 vòng tuần hoàn.
- Là động vật hằng nhiệt.
* Lớp thú:
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa, có lông mao.
- Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
- Là động vật hằng nhiệt, não phát triển.
Câu 3:
- Thân hình thoi => giảm sức cản của không khí khi bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh => quạt gió, cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau => giúp bám chặt vào cành cây khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng => làm cho cánh chim dang ra có diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp => giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân => phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, tỉa lông.
Câu 4:
* Bộ móng guốc:
-Bộ guốc lẻ:
+Có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.
+ Có những thú ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng.
+ Có những thú có sừng, sống đơn độc như: tê giác,..
-Bộ guốc chẵn:
+ Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn hoặc thiếu ngón, ngón số 1 bao giờ cũng thiếu.
+ Đa số sống đàn, ăn tạp(lợn), ăn thực vật (dê), nhiều loài nhai lại (trâu, bò).
-Bộ voi:
+ Có đủ 5 ngón, guốc nhỏ.
+ Có vòi, sống theo đàn.
+ Ăn thực vật và không nhai lại.
-Bộ linh trưởng:
+ Gồm những thú đi bằng 2 chân, thích nghi với lối sống ở cây.
+ Tứ chi phát triển, thích nghi với việc cầm nắm, leo trèo.
+ Bàn tay, bàn chân 5 ngón, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
Câu 5: Vì:
-Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, phổi có nhiều túi khí.
-Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ.
-Bộ não phát triển.
-Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp.
Câu 6:
-Da khô, có vảy sừng bao bọc.
- Cổ dài.
-Mắt có mi cử động, có nước mắt.
-Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu.
-Bàn chân 5 ngón.
1 Đặc điểm chung và đa dạng của lớp lưỡng cư
2 Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của lớp bò sát
3 Đặc điểm chung của lớp bò sát
4 Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của lớp chim
5 Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim
6 Đa dạng của lớp thú ( nêu tên, các bộ, đại diện của mỗi bộ )
7 Đặc điểm chung và vai trò của lớp thú
1.
- Lưỡng cư là động vật có xương sống
- Thích nghi với môi trường vừa ở nước, vừa ở cạn
- Da trần, ẩm ướt
- Hô hấp bằng phổi và da
- Di chuyển bằng 4 chi
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
2.
- Da khô, có vảy sừng bao bọc →→ giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài →→ phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt →→ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu →→ bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài →→ động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt →→ tham gia di chuyển trên cạn
3.
_ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
_ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
_ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
_ Phổi có nhiều vách ngăn
_ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
_ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
4.
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
5. + Đặc điểm chung:Lớp cá:
– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Lớp | Đặc điểm chung |
Chim | - Là động vật hằng nhiệt- cơ thể có lông vũ bao phủ- chi trước biến đổi thành cánh- có vỏ sừng- phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp- tim 4 ngăn, máu đi nuôi có thể là máu đỏ tươi-trứng có vỏ đá vôi, đc ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ |
Thú | - là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất- có hiện tượng khai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ- có bộ lông mao bao phủ cơ thể- bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm- tim 4 ngăn- bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não- là động vật hằng nhiệt |
Bò sát | - là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn- da khô, có vảy sừng- chi yếu, có vuốt sắc- phổi có nhiều vách ngăn- tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể- thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng- là động vật biến nhiệt |
Lưỡng cư | - Là động vật có xương sống- thích nghi với đời sống vừa ở trên cạn vừa ở dưới nước- da trần ẩm ướt- di chuyển = 4 chi- hô hấp bằng phổi và da- tim 3 ngăn. máu đi nuôi cơ thể là máu pha- thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt |
- Đời sống:
lớp cá
+ Ưa vực nước lặng.
+ Ăn tạp: cá chép ăn các động vật như giun, ốc, ấu trùng, ... và thực vật thủy sinh.
+ Cá chép là động vật biến nhiệt, nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.
lưỡng cư ,
vừa sống tren cạn đc và dưới nước , có hiện tượng trú đông
bò sát
với đời sống ở cạn:- Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.- Là động vật biến nhiệt.- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
chim
ưa bay lượn , tập tính làm tổ sống trên cây
* Lớp chim
1) Đời sống?
2) Cấu tạo ngoài và di chuyển?
3) Đa dạng và đặc điểm chung?
4) Vai trò của chim?
* Lớp thú
1) Đời sống?
2) Cấu tạo ngoài và di chuyển?
3) Vai trò của lớp thú?
1. Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
2. Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú
3. Giải thích 1 số hiện tượng, tập tính của lưỡng cư
tham khảo
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.Cổ dài: tăng khả năng quan sát.Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.đối vs ếch sống ở dưới nc
+Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
+ Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
+Các chi có màng bơi căng giữa các ngón.
tham khảo
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh
1. Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
2. Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú
3. Giải thích 1 số hiện tượng, tập tính của lưỡng cư
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của ếch đồng là :
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước (giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi) (giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khj ở dướj nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí (giúp giảm ma sát khj bơj) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ (giúp nhìn tinh, nghe rõ) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Chi năm phần có ngón chja đốt, linh hoạt (giúp dễ cử động) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) (để bơi) (thích nghi với đời sống ở nước)
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của thằn lằn là :
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc
+ Có cổ dài (Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng)
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt. (Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô)
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu (Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ)
+ Thân dài, đuôi rất dài ( Động lực chính của sự di chuyển)
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt (Tham gia di chuyển trên cạn)
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của chim bồ câu là :
+ Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khí hạ cánh.
+ Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
+ Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
+ Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của thỏ là :
+Bộ lông dày xốp --> giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm
+Chi trước ngắn --> Đào hang, di chuyển
+Chi sau dài, khỏe --> Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
+Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy --> thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường
+Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía --> định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Bò sát:
- Hô hấp = phổi
- Tim 3 ngăn, có vách hụt + 2 vòng tuần hoàn
- Máu fa nuôi cơ thể
- Động vật biến nhiệt
- Thụ tinh trong
- Có cơ quan giao phối
- Đẻ trứng trên cạn
Lưỡng cư:
- Da trần, ẩm
- Di chuyển = 4 chi
- Hô hấp = phổi & mang, da
- Tim 3 ngăn + 2 vòng tuần hoàn + máu fa nuôi cơ thể
- Đv biến nhiệt
- Có biến thái
- Sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài
CHim:
- Có lông vũ, mỏ sừng
- Chi trước: cánh chim
- Phổi: mạng ống khí + túi khí
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, 2 vòng tuần hoàn
- Đv hằng nhiệt
- đẻ trứng
Thú:
- Thai sinh + nuôi con = sữa
- Có lông mao
- Răng phân hóa: răng cừa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn + 2 vòng tuần hoàn + máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Đv hằng nhiệt
- Não phát triển