Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
13 tháng 12 2019 lúc 7:02

a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

    nC = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 18 mol nguyên tử cacbon.

    nH = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 33 mol nguyên tử H.

    nO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 16,5 mol nguyên tử O.

b) Khối lượng mol đường:

    MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.

c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

    mC = 12 . 12 = 144g.

    mH = 1 . 22 = 22g.

    mO = 16 . 11 = 176g.

Bình luận (1)
Chi Trần
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
18 tháng 1 2018 lúc 9:51

a) mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

Bình luận (0)
nguyễn vũ phương linh
Xem chi tiết
Trịnh Thị Giang
10 tháng 12 2016 lúc 10:29

bài1

ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44

nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25

\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g

Bình luận (0)
Phong Nguyen
21 tháng 12 2017 lúc 22:23

MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol

nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol

mA=nA×MA=0,25×44=11g

Bình luận (0)
Phong Nguyen
21 tháng 12 2017 lúc 23:01

a)

MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol

% mO=100-27,3=72,7%

MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol

Công thức hóa học chung: CaxOy

Theo công thức hóa học có:

\(III\)=y×\(IV\)

Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)

=>x=1 và y=2

Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)

Bình luận (0)
Thảo Uyên 9/11
Xem chi tiết
Lấp La Lấp Lánh
13 tháng 9 2021 lúc 7:34

a) \(m_{Na}=n.M=0,3.23=6,9\left(g\right)\)

 \(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)

b) \(m_{HNO_3}=n_{HNO_3}.M_{HNO_3}=1,2.63=75,6\left(g\right)\)

    \(m_{Cu}=n.M=0,5.64=32\left(g\right)\)

c) \(m_{KNO_3}=n.M=0,125=0,125.101=12,625\left(g\right)\)

    \(m_{KMnO_4}=n.M=0,125.158=19,75\left(g\right)\)

     \(m_{KClO_3}=n.M=0,125.122,5=15,3125\left(g\right)\)

Bình luận (0)
Trần Thành Bôn
Xem chi tiết
Buddy
18 tháng 9 2021 lúc 21:13

Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g

0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g


b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g

0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g


c) 0,125 mol của mỗi chất sau:

KNO3, KMnO4, KClO3 

m KNO3=0,125.101=12,625g

m KMnO4==0,125.158=19,75g

m KClO3=0,125.122,5=15,3125g

Bình luận (0)
Phong Bùi Thiện
Xem chi tiết
Minh Nhân
16 tháng 12 2021 lúc 18:06

4.

a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)

b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)

c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)

5.

a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)

b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)

c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)

d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)

e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)

Bình luận (1)
Dương Lê Hà Vi
Xem chi tiết
Thanh Thảoo
7 tháng 8 2017 lúc 23:39
Bình luận (0)
Dương Lê Hà Vi
Xem chi tiết
myn
27 tháng 10 2016 lúc 13:59

a,cứ 1 mol gluzo có 6 mol C ; 12 mol H và 6 mol O

=> 0,5 mol gluzo có 3 mol C; 6 mol H và 3 mol O

b, từ a =->

mC=12.3=36 g

mH=1.6=6g

mO=16.3=48g

còn câu c bạn ghi sai đề

 

Bình luận (0)