: Hòa tan hết 9 gam hh Al và Mg trong dd HNO3 thu được 2,24 lít hh N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 = 20,4. Cô cạn dd được 65,4 gam muối. Tính % khối lượng của Al trong hh
Hoà tan hết 7,74 gam hh bột Mg, Al bằng 500 ml dd hh HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Câu 5. Cho m gam hh X gồm Ca và CaCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 6,3% thu được dd Y và 2,24 lít (đktc) hh khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,5.
a. Tính % các chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd Y
Câu 6. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
3. Tính thể tích dung dịch HCl ban đầu, biết rằng sau phản ứng HCl dư 5% so với lượng ban đầu
Câu 6:
a+b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\\overline{M}_{khí}=11,5\cdot2=23\end{matrix}\right.\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(n_{H_2}=n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=\%V_{CO_2}=50\%\)
PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)
0,1____0,2_____0,1___0,1 (mol)
\(MCO_3+2HCl\rightarrow MCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,1____0,2_____0,1____0,1_____0,1 (mol)
Ta có: \(0,1M+0,1\left(M+60\right)=10,8\) \(\Leftrightarrow M=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
c) Theo các PTHH: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,4\cdot105\%=0,42\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,42}{2}=0,21\left(l\right)=210\left(ml\right)\)
Câu 5: a) \(M_Y=11,5.2=23\)
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Hỗn hợp Y gồm CO2 và 1 khí khác
Vì trong Y M CO2 > MY
=> M khí còn lại phải < M Y
=> Khí còn lại là H2 ( Do các sản phẩm khử của HNO3 đều có M > MY)
Ca + 2HNO3 -------> Ca(NO3)2 + H2
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3, Ca
=> n CO2 = x ; nH2 = y
Theo đề bài ta có hệ phương trình sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\44x+2y=23.0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)
\(m_{Ca}=0,05.40=2\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{5+2}.100=71,43\%\)
=> \(\%m_{Ca}=100-71,43=28,57\%\)
b) Dung dịch Y gồm Ca(NO3)2
\(\Sigma n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddHNO_3}=\dfrac{\left(0,05.2+0,05.2\right).63}{6,3\%}=200\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=7+200-2,3=204,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1.164}{204,7}.100=8,01\%\)
Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A.88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7
Chọn đáp án A
Vì nNO2=nN2 ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO2 rồi lắp vào N2 như vậy X sẽ chỉ có hai khí là NO và N2O.Khi đó
=1,1(mol)
Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7 gam
Cho 15,5g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc nóng, sau phản ứng thu được 15,68 lít khí NO2(đktc) a. % khối lượng Cu, Al trong hh ban đầu b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
Cho 11,5 gam hh ( Na , Mg, Al ) hoà tan vào nước thu được 4,48 lit khí đo ở đktc , 6,15 gam chất rắn không tan và dd Y. lấy chất rắn không tan tavs dụng với dd HCl dư thu được 0.275 mol H2 . Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg , Al trong 11,5 gam ban đầu
na+2h20->2naoh+h2
nh2=4.48/22.4=0.2mol
->nNa=0.2mol
bt e
2nMg+3nAl=2*0.275
bt kl
24nMg+27nAl=6.15
->nMg=0.2mol
nAl=0.05mol
->kl tung cai roi tinh phan tram
a)Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 40b = 8,8(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{MgCl_2} = a + b = \dfrac{28,5}{95} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,2 ; b = 0,1
Vậy :
\(m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam) ; m_{MgO} = 0,1.40 = 4(gam)\\ \%m_{Mg} = \dfrac{4,8}{8,8}.100\% = 54,54\%\\ \%m_{MgO} = 100\% -54,54\% = 45,45\%\)
b)
\(n_{HCl} = 2n_{MgCl_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{200}.100\% = 10,95\%\)
Hoà tan 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 106,38 gam.
B. 34,08 gam.
C. 97,98 gam.
D. 38,34 gam.