phải lấy bao nhiêu gam FeSO4.7H2O và bao nhiêu gam dung dịch FeSO4 10% trộn lẫn để đc 200g dung dịch FeSO4 16%?
P/s: ai bik trl giúp e vs ạ...e cần gấp...!!!
Cần bao nhiêu gam FeSO4.7H2O hoà vào nước để điều chế 500 mL dung dịch FeSO4 2 M?
a. Tính số ml nước cần dùng để hòa tan 27,8 gam FeSO4.7H2O để thu được dung dịch FeSO4 9%. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
b. Tính số gam FeSO4.7H2O cần cho thêm vào dung dịch FeSO4 9% ở trên để thu được dung dịch FeSO4 20%
m FeSO4=\(\dfrac{27,8.152}{278}=15,2g\)
=>m dd=\(\dfrac{15,2}{\left(9\%\right)}=\dfrac{1520}{9}\)
m H2O=\(\dfrac{1520}{9}\)-27,8=141g
->Vh2O=141ml
b)m muối = x (g)
m FeSO4=\(15,2+\dfrac{152x}{278}=20\%\left(x+\dfrac{1520}{9}\right)\)
=>x=53,57g
Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
\(m_{dd_{CuSO_4}}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0.08a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{b}{250}\cdot160=0.64b\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=a+b=560\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=0.08a+0.64b=560\cdot16\%=89.6\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=480,b=80\)
Gọi $m_{dd\ CuSO_4\ 8\%} = a(gam) ; n_{CuSO_4.5H_2O} = b(mol)$
Sau khi pha :
$m_{CuSO_4} = a.8\% + 160a = 560.16\% = 89,6(gam)$
$m_{dung\ dịch} = a + 250b = 560(gam)$
Suy ra a = 480(gam) ; b = 0,32(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,32.250 = 80(gam)$
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu:
Gọi x(g) là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng:
Đề thu được dung dịch 8% ta có:
Vậy phải trộn thêm 300g dung dịch NaOH 10% ta sẽ có 500(g) dung dịch NaOH nồng độ 8%.
Câu 1: Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
Câu 2: Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a/ Tính thể tích khí A (đktc)
b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?
c/ Tính nồng độ % của các chất trong C.
Một bình đựng 500g dung dịch nước muối 0,9%. Hỏi:
a) Phải cho thêm bao nhiêu gam muối để được dung dịch nước muối 1,2%?
b) Phải cho thêm bao nhiêu gam nước nguyên chất để được dung dịch nước muối 0,5%?
Có ai đó giúp e nhanh với ạ
a) Phải thêm bao nhiêu gam H2O vaò 200g dung dịch KOH 20% để dược dung dịch KOH 16%
mong mọi người giúp em ạ
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có :
dd KHO 200 20
H2O m2 0
=> \(\frac{200}{m^{_{ }}_2}=\frac{16}{4}=4\Rightarrow m_2=\frac{200}{4}=50\left(g\right)\)
Vậy khối lượng H2O cần thâm vào là 50 g
Để pha chế 500g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 5H2O
mCuSO4=16%.500= 80(g)
Gọi x,y là KL dd CuSO4 8% và tinh thế CuSO4.5H2O cần lấy (x>0)
m(CuSO4)= 0,08x+ 16/25y
<=>0,08x+ 0,64y= 80 (1)
Mặt khác vì KL dung dịch CuSO4 16% là 500 gam nên: x+y=500 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,08x+0,64y=80\\x+y=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3000}{7}\\y=\dfrac{500}{7}\end{matrix}\right.\)
Vậy để pha chế 500 gam dd CuSO4 16% thì cần 3000/7 (g) dd CuSO4 8% và 500/7 (g) tinh thể CuSO4.5H2O.
Có ai biết 2 bài này ko ạ em đang cần câu trả lời gấp. Cảm ơn mọi người trước
B1: Cần lấy bao nhiêu gam H2SO4.3SO3 vào 600g dung dịch H2SO4 2M (D =1.2g/ml) để thu được dung dịch H2SO4 98%
B2: Cần lấy bao nhiêu gam H2SO4.3SO3 và bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 15% để thu được 420 ml dung dịch H2SO4 35% (D =1.2g /ml)