-Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân
Vẽ biểu đồ về số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch ở nước ta giai đoạn năm 1995 đến năm 2012 qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân
a. vẽ biểu đồ thể hiện quy mô cơ cấu giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000và 2010
b. Qua bảng số liệu ,biểu đồ đãvẽ và các kiến thức đã học em hãy rút ra nhận xét và giải thích
vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ câu diện tích của 3 nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét , giải giúp tui với
Cho bảng số liệu sau:
Dân số trung bình nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kì 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Tồng cục thông kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1990 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì 1990-2010
(Đơn vị: %)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1990 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Có sự thay đổi (theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân nông thôn), nhưng còn chậm.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng 11% (từ 19,5% năm 1990 lên 30,5% năm 2010), tỉ lệ dân nông thôn giảm tương ứng (từ 80,5% xuống 69,5%).
* Giải thích
- Do kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
- Tuy nhiên, quá trình trên diễn ra còn chậm.
1 thu nhập bình quân đầu người của 1 số nước châu á 2001 nước : Nhật bản : 33400,0 Cô oét : 19040,0 Lào : 317,0 a) Vễ biểu đồ thích hợp thể hiện thu nhập bình quân đầu người b) Từ biểu đồ đã vẽ em hãy rút ra nhận xét
Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn trên.
c) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích.
a) Tính tỉ lệ dân thành thị
Cách tính: T ỷ l ệ d â n t h à n h t h ị = S ố d â n t h à n h t h ị T ổ n g s ố d â n × 100
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1990 - 2010:
- Số dân thành thị liên tục tăng với tốc độ tăng khá nhanh, từ 12,9 triệu người (năm 1990) lên 26,5 triệu người (năm 2010), tăng 13,6 triệu người (tăng gấp 2,05 lần).
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta cũng tăng đáng kể trong giai đoạn trên, từ 19,5% (năm 1990) lên 30.5% (năm 2010), tăng 11,0%.
* Giải thích
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng là do trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra khá nhanh, số lượng các đô thị ngày càng tăng, quy mô các đô thị ngày càng được mở rộng. Tuy vậy, do điểm xuất phát thấp cùng với tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá chưa cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cũng chưa cao.
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta
(Đơn vị; %)
(Nguồn: SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta. Qua biểu đồ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích
Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta
Nhận xét và giải thích
- Do nước ta có diện tích đồi núi lớn (chiếm ¾ diện tích), lại có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho quá trình feralit diễn ra mạnh trên vùng đồi núi thấp nên nhóm đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng cao nhất (65%).
- Đồi núi nước ta chủ yếu đồi núi thấp, núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ nên đất mùn núi cáo chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu (11%).
- Đất phù sa chiếm tỉ trọng thứ 2 trong cơ cấu (24%) do nước ta có các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển rộng lớn.
Dựa vào bảng số liệu 26.5, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc, giai đoạn 2005 - 2020. Từ đó rút ra nhận xét.
- Nhận xét:
+ Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2005 - 2020 tăng liên tục qua các năm.
+ Giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu, Trung Quốc là quốc gia xuất siêu.
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng dầu thô của nước ta thời kì 1990 - 2014
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2014 |
Sản lượng dầu thô | 2,7 | 7,6 | 16,3 | 18,5 | 17,4 |
a, Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng dầu thô của nước ta thời kì 1990 -2014
b, Từ biểu đồ đã vẽ cho nhận xét và giải thích
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của các nước trong bảng số liệu dưới đây và rút ra nhận xét .