Kể tên 13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê Sơ
Em hãy nêu tên các phủ, các đạo thừa tuyên dưới thời Lê sơ. Tổng cộng có bao nhiêu phủ và bao nhiêu đạo thừa tuyên?
1 phủ và 13 đạo thừa thuyên gồm :
- Phủ Trung đô ( hà nội ngày nay)
- Phủ Thiên Trường
- Phủ Bắc Giang
- Phủ Quốc Oai
- Phủ Nam sách
- Phủ An Bang
- Phủ Lạng Sơn
- Phủ Ninh Sóc
- Phủ Tuyên Quang
- Phủ Hưng hóa
- Phủ Thanh Hoa
- Phủ Nghệ An
- Phủ Thuận Hóa
- Phủ Quảng Nam.
Quan sát lược đồ nước Đại Việt thời Lê sơ và danh sách 13 đạo thừa tuyên, em thấy có gì khác với nước Đại Việt thời Trần?
Tham khảo:
- Thứ nhất, so với thời Trần, lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Sơ đã được mở rộng hơn. Đây chính là thành quả của công cuộc khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của cả dân tộc Việt Nam.
- Thứ hai, bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước.
+ Ở trung ương: Các đơn vị hành chính được phân ra rõ ràng. Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn một số cơ quan chuyên môn.
+ Ở địa phương: Đến thời vua Lê Thánh Tông, cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau chứ không tập trung quyền lực vào một viên An phủ sứ như thời Trần.
=> Tổ chức nhà nước thời Lê Sơ có quy củ, chặt chẽ, tiến bộ hơn thời Trần.
- Thứ nhất, so với thời Trần, lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Sơ đã được mở rộng hơn. Đây chính là thành quả của công cuộc khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của cả dân tộc Việt Nam.
- Thứ hai, bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước.
+ Ở trung ương: Các đơn vị hành chính được phân ra rõ ràng. Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn một số cơ quan chuyên môn.
+ Ở địa phương: Đến thời vua Lê Thánh Tông, cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau chứ không tập trung quyền lực vào một viên An phủ sứ như thời Trần.
=> Tổ chức nhà nước thời Lê Sơ có quy củ, chặt chẽ, tiến bộ hơn thời Trần.
- Thứ nhất, so với thời Trần, lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Sơ đã được mở rộng hơn. Đây chính là thành quả của công cuộc khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của cả dân tộc Việt Nam.
- Thứ hai, bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước.
+ Ở trung ương: Các đơn vị hành chính được phân ra rõ ràng. Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn một số cơ quan chuyên môn.
+ Ở địa phương: Đến thời vua Lê Thánh Tông, cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau chứ không tập trung quyền lực vào một viên An phủ sứ như thời Trần.
=> Tổ chức nhà nước thời Lê Sơ có quy củ, chặt chẽ, tiến bộ hơn thời Trần.
Quan sát lược đồ nước Đại Việt thời Lê Sơ (hình 44, SGK, trang 95) và danh sách 13 đạo thừa tuyên em thấy có gì khác với nước Đại Việt thời Trần?
- Qua lược đồ và danh sách 13 đạo thừa tuyên, ta thấy phạm vi lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ được mở rộng hơn so với thời trước. Đây là kết quả của chính sách khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của các thành phần dân tộc trong đại gia đình dân tộc Việt Nam.
- Các đơn vị hành chính thời Lê sơ hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước. Ở địa phương, có ba cơ quan phụ trách (ba ti) quyền lực không tập trung vào một viên An phủ sử như thời Trần.
Câu 28: Đông Kinh trở lại tên gọi Thăng Long vào giai đoạn nào?
A. Nhà Hồ.
B. Nhà Lê 1428
C. Nhà Mạc.
D. Nhà Nguyễn.
Câu 29: Thời Lê sơ cả nước chia thành:
A. 9 đạo thừa tuyên.
B. 11 đạo thừa tuyên.
C. 13 đạo thừa tuyên.
D. 15 đạo thừa tuyên.
Câu 30: Sự kiện có ý nghĩa về nghệ thuật đấu tranh ngoại giao là:
A. Chiến thắng Chi Lăng.
B. Trận Hàm Tử.
C. Trận Chương Dương.
D. Hội thề Đông Quan.
Câu 31: Hai trận nào đánh dầu toàn thắng cuả cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nghệ An- Tân Bình.
B. Nghệ An- Thuận Hóa.
C. Tốt Động- Chúc Động.
D. Tốt Động- Chúc Động, Chi Lăng- Xương Giang..
Câu 32: Hội thề Đông Quan có ý nghĩa:
A. Là hình thức kết thúc chiến tranh sáng tạo.
B. Chứng minh nghĩa quân Lam Sơn đã suy yếu.
C. Quân Minh muốn đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
D. Nghĩa quân Lam Sơn muốn nghỉ ngơi.
Câu 33: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Sự ủng hộ nhiệt tình, toàn diện của nhân dân.
B. Xây dựng được khối đoàn kết, nhất trí, quy tụ được sức mạnh của cả nước.
C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
D. Do quân Minh đã mệt mỏi.
Câu 34: Biện pháp nào không phải do vua Lê Thái Tổ thực hiện để nhanh chóng phục hồi và phát triển nông nghiệp?
A. Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, số còn lại ( 10 vạn) thay nhau về quê sản xuất.
B. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.
C. Cấp tiền cho mỗi người lính
D. Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
Câu 35: Tình hình chính trị của triều đình nhà Lê đầu thế kỉ XVI như thế nào?
A. Vua quan chăm lo việc nước.
B. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng cung điện, lâu đài tốn kém.
C. Quan lại địa phương chăm lo đến đời sống nhân dân.
D. Vua quan tập trung công sức xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 36: Năm 1527 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc.
B. Chính quyền Đàng Ngoài được thành lập.
C. Chính quyền Đàng Trong được thành lập.
D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc.
Câu 37: Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn đã để lại cho nhân dân hậu quả gì?
A. Nhân dân đói khổ, đất nước bị chia cắt làm hai.
B. Tình hình xã hội không ổn định. C. Cuộc sống nhân dân có nhiều cải thiện.
D. Kinh tế 2 miền bị tàn phá nặng nề.
Câu 38: Cách tuyển chọn , bổ dụng quan lại thời Lê.
A. Dựa vào con cháu dòng dõi hoàng tộc
B. Con quan mới được làm quan
C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt
D. Qua đấu võ nghệ tranh tài
Câu 39: Tình hình nhà Lê sơ đầu TK XVI có điểm gì nổi bật?
A. Khủng hoảng suy vong.
B. Phát triển ổn định.
C. Phát triển đến đỉnh cao.
D. Phát triển không ổn định.
Câu 40: Thời Lê sơ đầu TK XVI mâu thuẩn nào diễn ra gay gắt nhất?
A. Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẩn giữa các phe phái phong kiến.
C. Mâu thuẩn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.
D. Mâu thuẩn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 41: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"?
A. Khởi nghĩa Trần Tuân.
B. Khởi nghĩa Trần Cảo.
C. KHởi nghĩa Phùng Chương.
D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng.
Câu 42: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa đầu TK XVI.
A. Góp phần làm nhà Lê nhanh chóng sụp đổ.
B. Nhiều lần uy hiếp chiếm kinh thành.
C. Có lần khiến vua Lê hoảng sợ chạy khỏi kinh thành.
D. Trước sau đều bị dập tắt.
Câu 28: Đông Kinh trở lại tên gọi Thăng Long vào giai đoạn nào?
A. Nhà Hồ.
B. Nhà Lê 1428
C. Nhà Mạc.
D. Nhà Nguyễn.
Câu 29: Thời Lê sơ cả nước chia thành:
A. 9 đạo thừa tuyên.
B. 11 đạo thừa tuyên.
C. 13 đạo thừa tuyên.
D. 15 đạo thừa tuyên.
Câu 30: Sự kiện có ý nghĩa về nghệ thuật đấu tranh ngoại giao là:
A. Chiến thắng Chi Lăng.
B. Trận Hàm Tử.
C. Trận Chương Dương.
D. Hội thề Đông Quan.
Câu 31: Hai trận nào đánh dầu toàn thắng cuả cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nghệ An- Tân Bình.
B. Nghệ An- Thuận Hóa.
C. Tốt Động- Chúc Động.
D. Tốt Động- Chúc Động, Chi Lăng- Xương Giang..
Câu 32: Hội thề Đông Quan có ý nghĩa:
A. Là hình thức kết thúc chiến tranh sáng tạo.
B. Chứng minh nghĩa quân Lam Sơn đã suy yếu.
C. Quân Minh muốn đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
D. Nghĩa quân Lam Sơn muốn nghỉ ngơi.
Câu 33: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Sự ủng hộ nhiệt tình, toàn diện của nhân dân.
B. Xây dựng được khối đoàn kết, nhất trí, quy tụ được sức mạnh của cả nước.
C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
D. Do quân Minh đã mệt mỏi.
Câu 34: Biện pháp nào không phải do vua Lê Thái Tổ thực hiện để nhanh chóng phục hồi và phát triển nông nghiệp?
A. Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, số còn lại ( 10 vạn) thay nhau về quê sản xuất.
B. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.
C. Cấp tiền cho mỗi người lính
D. Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
Câu 35: Tình hình chính trị của triều đình nhà Lê đầu thế kỉ XVI như thế nào?
A. Vua quan chăm lo việc nước.
B. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng cung điện, lâu đài tốn kém.
C. Quan lại địa phương chăm lo đến đời sống nhân dân.
D. Vua quan tập trung công sức xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 36: Năm 1527 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc.
B. Chính quyền Đàng Ngoài được thành lập.
C. Chính quyền Đàng Trong được thành lập.
D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc.
Câu 37: Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn đã để lại cho nhân dân hậu quả gì?
A. Nhân dân đói khổ, đất nước bị chia cắt làm hai.
B. Tình hình xã hội không ổn định.
C. Cuộc sống nhân dân có nhiều cải thiện.
D. Kinh tế 2 miền bị tàn phá nặng nề.
Câu 38: Cách tuyển chọn , bổ dụng quan lại thời Lê.
A. Dựa vào con cháu dòng dõi hoàng tộc
B. Con quan mới được làm quan
C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt
D. Qua đấu võ nghệ tranh tài
Câu 39: Tình hình nhà Lê sơ đầu TK XVI có điểm gì nổi bật?
A. Khủng hoảng suy vong.
B. Phát triển ổn định.
C. Phát triển đến đỉnh cao.
D. Phát triển không ổn định.
Câu 40: Thời Lê sơ đầu TK XVI mâu thuẩn nào diễn ra gay gắt nhất?
A. Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẩn giữa các phe phái phong kiến.
C. Mâu thuẩn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.
D. Mâu thuẩn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 41: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"?
A. Khởi nghĩa Trần Tuân.
B. Khởi nghĩa Trần Cảo.
C. KHởi nghĩa Phùng Chương.
D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng.
Câu 42: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa đầu TK XVI.
A. Góp phần làm nhà Lê nhanh chóng sụp đổ.
B. Nhiều lần uy hiếp chiếm kinh thành.
C. Có lần khiến vua Lê hoảng sợ chạy khỏi kinh thành.
D. Trước sau đều bị dập tắt.
Kể tên 13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê sơ
13 đạo thừa tuyên là:Thanh Hóa; Nghệ An; Thuận Hóa; Thiên Trường; Nam Sách; Quốc Oai; Bắc Giang; An Bang; Hưng Hóa; Tuyên Quang; Thái Nguyên; Lạng Sơn; Quảng Nam và một phủ Trung Đô( Thăng Long)
Tên của 13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê sơ là:
-Hưng Hoá, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giag, An Bang, Nam Sách, Thiên Trườg, Thanh Hoá, Nghệ An, Thuận Hoá, Quãg Nam, Quốc Oai (Thăng Long).
- Dựa vào lượt đồ, kể tên 13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê sơ.
13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê sơ: Hưng Hoá, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quốc Oai, Thăng Long, Bắc Giang, An Bang, Nam Sách, Thiên Trường, Thanh Hoá, Nghệ An, Thuận Hoá, Quảng Nam.
-13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê sơ: Thanh Hóa, Nghệ An, Thuận Hóa, Thiên Trường, Nam Sách, Quốc Oai, Bắc Giang, An Bang, Hưng Hóa, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Nam và một số phủ TrungĐô( Thăng Long)
Chúc pn hok tốt!!!
năm 1471 vua lê thánh tông chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên, đà nẵng thuộc huyện
Thời Trần :
- Khuyến nông sứ: có nhiệm vụ khuyến khích mọi người tham gia tích cực vào nghành Nông nghiệp.
Thời Lê Sơ :
- Quan Hà đê: chăm lo đê điều
- Khuyến nông ty : quản lí sản xuất nông nghiệp.
Các chức quan chuyên lo về nông nghiệp dưới tời Trần và Lê Sơ như : Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, ....
- Dựa vào lược đồ , kể tên 13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê Sơ..
_
_
_
_ Mn kể rõ tên cụ thể cho mik nhé, Cảm ơn!!
13 đạo thừa tuyên là:
Thanh Hóa; Nghệ An; Thuận Hóa; Thiên Trường; Nam Sách; Quốc Oai; Bắc Giang; An Bang; Hưng Hóa; Tuyên Quang; Lạng Sơn; Thái Nguyên; Quảng Nam và một phủ Trung Đô ( Thăng Long)
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Thanh Hóa, Nghệ An, Thuận Hóa, thiên TRường, Nam Sách, Quốc Oai, Bắc Giang, An Bang, Hưng Hóa, tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, quảng Nam và Phủ Trung Đô ở Thăng long( Hà nội)