Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp xét giá trị riêng: (a+b+c)^5 - a^5 - b^5 - c^5
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp xét giá trị riêng: A= (a+b+c)3-a3-b3-c3
A= (a+b+c)3-a3-b3-c3
= a3+b3+c3+3(a+b)(a+c)(b+c)-a3-b3-c3
= 3(a+b)(a+c)(b+c)
dùng phương pháp xét giá trị riêng phân tích đa thức sau thành nhân tử: M=a(b+c-a)2+b(c+a-b)2+c(a+b-c)2+(a+b-c)(b+c-a)(c+a-b)
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp xét giá trị riêng: A = x^2.(y-z) + y^2.(z-x) + z^2.(x-y)
Câu hỏi của nguyễn khánh linh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Tìm a nguyên để mỗi đa thức sau phân tích được thành tích các đa thức bậc nhất có hệ số nguyên ( sử dụng phương pháp giá trị riêng )
a, (x+a) (x-a)+5
b, (a-x) (5-x)-3
Cứu tui
Đặt \(P\left(x\right)=\left(x-a\right)\left(x+a\right)+5=x^2-a^2+5\). Để P(x) phân tích được thành tích các đa thức bậc nhất có hệ số nguyên thì \(P\left(x\right)=\left(x-c\right)\left(x-d\right)\) (vì hệ số cao nhất của P(x) bằng 1). Ta có:
\(P\left(x\right)=x^2-\left(c+d\right)x+cd\)
Đồng nhất hệ số, ta thu được \(\left\{{}\begin{matrix}c+d=0\\cd=5-a^2\end{matrix}\right.\). Không mất tính tổng quát, giả sử \(c>0\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}d=-c\\-c^2=5-a^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a^2-c^2=5\) \(\Leftrightarrow\left(a-c\right)\left(a+c\right)=5\). Do \(a-c< a+c\) nên ta xét các trường hợp:
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}a-c=1\\a+c=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\c=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow d=-2\). Thử lại, ta thấy thỏa mãn.
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}a-c=-5\\a+c=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\c=2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow d=-2\). Thử lại, ta thấy thỏa mãn.
Vậy \(a=\pm3\) thỏa ycbt.
b) Kĩ thuật tương tự nhé.
Để Q(x) phân tích được thành tích của 2 đa thức bậc nhất hệ số nguyên thì
a) Đối với đa thức (x+a)(x-a)+5:
Để phân tích thành tích các đa thức bậc nhất có hệ số nguyên, ta cần giải phương trình (x + a)(x - a) + 5 = 0:
x² - a² + 5 = 0.
Các giá trị của a mà khi thay vào phương trình trên, phương trình có nghiệm nguyên là các giá trị riêng. Nhưng phương trình x² - a² + 5 = 0 là một phương trình bậc hai, do đó ta có thể sử dụng công thức giải nghiệm của phương trình bậc hai:
x = [-b ± √(b² - 4ac)] / (2a)
Ở đây, a = 1, b = 0 và c = -a² + 5.
Thay vào phương trình, ta có:
x = [0 ± √(0 - 4(1)(-a² + 5)) / (2(1)]
= [± √(4a² - 20)] / 2
= ± √(a² - 5) / 2.
Để phương trình có nghiệm nguyên, a² - 5 phải là bình phương của một số nguyên. Ta có thể tìm các giá trị nguyên của a bằng cách xét từng giá trị nguyên cho a và kiểm tra xem a² - 5 có phải là bình phương của một số nguyên hay không.
Ví dụ, nếu a = 1, ta có:
a² - 5 = 1² - 5 = -4,
-4 không phải là bình phương của một số nguyên, vì vậy a = 1 không phải là giá trị riêng của đa thức.
Tiếp tục quá trình trên với các giá trị nguyên khác của a, ta sẽ tìm được giá trị của a mà khi thay vào phương trình (x + a)(x - a) + 5 = 0, phương trình có nghiệm nguyên là giá trị riêng.
b) Đối với đa thức (a - x)(5 - x) - 3:
Phân tích thành tích các đa thức bậc nhất có hệ số nguyên của đa thức này cũng tương tự như trên. Ta giải phương trình (a - x)(5 - x) - 3 = 0:
(a - x)(5 - x) - 3 = 0.
Tương tự như trên, ta có thể sử dụng công thức giải nghiệm của phương trình bậc hai:
x = [-b ± √(b² - 4ac)] / (2a).
Ở đây, a = 1, b = 6 - a và c = -3.
Thay vào phương trình, ta có:
x = [(a - 6) ± √((6 - a)² - 4(-3)(1))] / (2)
Sau đó, ta tìm các giá trị của a mà làm cho phương trình có nghiệm nguyên.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp xét giá trị riêng:
A = x^2.(y-z) + y^2.(z-x) + z^2.(x-y)
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách xét giá trị riêng: N = a(m-a)^2 + b(m-b)^2 + c(m-c)^2 - abc với 2m = a+b+c
BT3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp cách tách hạng tử. a, x^3 + 4x^2 - 21x b, 5x^3 + 6x^2 + x c, x^3 - 7x + 6 d, 3x^3 + 2x - 5
a) \(x^3+4x^2-21x\)
\(=x\left(x^2+4x-21\right)\)
\(=x\left(x^2-3x+7x-21\right)\)
\(=x\left[x\left(x-3\right)+7\left(x-3\right)\right]\)
\(=x\left(x-3\right)\left(x+7\right)\)
b) \(5x^3+6x^2+x\)
\(=x\left(5x^2+6x+1\right)\)
\(=x\left(5x^2+5x+x+1\right)\)
\(=x\left[5x\left(x+1\right)+\left(x+1\right)\right]\)
\(=x\left(x+1\right)\left(5x+1\right)\)
c) \(x^3-7x+6\)
\(=x^3+2x^2-3x-2x^2-4x+6\)
\(=x\left(x^2+2x-3\right)-2\left(x^2+2x-3\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(x^2+2x-3\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(x-1\right)\left(x+3\right)\)
d) \(3x^3+2x-5\)
\(=3x^3+3x^2+5x-3x^2-3x-5\)
\(=x\left(3x^2+3x+5\right)-\left(3x^2+3x+5\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(3x^2+3x+5\right)\)
bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp thêm bớt.CMR:a^5-a chia hết cho 5
\(a^5-a=a\left(a^4-1\right)=a\left(a^2-1\right)\left(a^2+1\right).\)
\(=a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\left(a^2-4+5\right)\)
\(=\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a^2-4\right)+5a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\)
\(=\left(a-2\right)\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a+2\right)+5a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\)
Vì \(\left(a-2\right)\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a+2\right)\)là tích của 5 số tự nhiên liên tiếp
\(\Rightarrow\left(a-2\right)\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a+2\right)\)\(⋮\)\(5\)
Mà \(5\)\(⋮\)\(5\)\(\Rightarrow5a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\)\(⋮\)\(5\)
\(\Rightarrow\left(a-2\right)\left(a-1\right)a\left(a+1\right)\left(a+2\right)+5a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\)\(⋮\)\(5\)
Hay \(a^5-a\)\(⋮\)\(5\)\(\left(đpcm\right)\)
Phân tích đa thức thành nhân tử: (a-b)^5 + (b-c)^5 + (c-a)^5