Oxi hoa 12,8 gam đồng thu đc 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn thu đc
Giup nhanh gium mik voi, dang can gap a
oxi hóa 12,8 gam đồng thu đc 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn thu đc.
Ai giúp với ạ
theo định luật bảo toàn khối lượng: \(mCu+mO_2=mCuO\)
hay 12,8+mO2=14,4
Vây mO2=14,4-12,8=1,6(g)
Oxi hóa 12 gam đồng thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn thu được.
ban đầu ta có rắn là 12g Cu
sau khi oxi hóa ta có rắn là Cu, CuO , khối lượng rắn này là khối lượng Cu ban đầu cộng với khối lượng O phản ứng
⇒ mO = 14,4 - 12 =2,4 g
nO = 2,4/16 = 0,15 mol
nO = nCuO = 0,15 mol
2Cu + O2 → 2CuO
0,15 ← 0,15
nCu phản ứng = 0,15 ⇒ mCu phản ứng = 0,15.64 =9,6
mCu dư = 12 -9,6 =2,4 g
mCuO = 0,15 .80 =12 g
vậy khối lượng các chất rắn thu được là Cu: 2,4 g, CuO : 12g
hoà tan 6,02 gam hỗn hợp Na và Na2O vào m gam nước đc 200g dd A. Cô cạn 80 gma dd A thu đc 3,52 gam chất rắn khan. Tính m và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
80 gam dung dịch A chứa 3,52 gam NaOH
=> 200 gam dung dịch A chứa 3,52.200/80 = 8,8 gam
n NaOH = 8,8/40 = 0,22(mol)
Gọi n Na = a(mol) ; n Na2O = b(mol)
=> 23a + 62b = 6,02(1)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n NaOH = a + 2b = 0,22(2)
Từ (1)(2) suy ra a= 0,1 ; b = 0,06
n H2 = 0,5a = 0,05(mol)
=> m H2O = 200 + 0,05.2 - 6,02 =194,08(gam)
%m Na = 0,1.23/6,02 .100% = 38,2%
%m Na2O = 100% -38,2% = 61,8%
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M, thu đc dd muối A và 1,456lits H2 ở đktc. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd NaOH dư, thu đc 1,12 g chất rắn không tan.
a) tính khối lượng và% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
b) tính khối lượng muối thu đc trong ddA
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chất rắn không tan là Fe
=> mFe= 1,12 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=\Sigma n_{H_2}-n_{H_2\left(2\right)}=0,065-0,02=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(1\right)}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,03.27=0,81\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=41,97\%,\%m_{Fe}=58,03\%\)
b) \(m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=0,03.133,5=4,005\left(g\right)\)
nung 16,9gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe (OH)3 đến khối lượng ko đổi thu đc 12,4 gam chất rắn. tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=58a+107b=16.9\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+H_2O\)
\(a.............a\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b.............\dfrac{b}{2}\)
\(m_{Cr}=40a+160\cdot\dfrac{b}{2}=12.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.07,b=0.12\)
\(\%m_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0.07\cdot40}{16.9}\cdot100\%=16.57\%\)
\(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=83.43\%\)
hòa tan 1,42 gam hỗn hợp Mg,Al,cu vao dd HCL dư thu đc đ a,khí B chất rắn C.cho dd a td vs đ Naohdư thu đc kết tủa E trong khong khí thu đc 0,4gam chất rắn F.Mặt khác đốt nongs C thu đc 0,8 gam chất rắn D.Xác định A,B,C,D,E,F. tìm % khối lượng các kim laoij trong mỗi hỗn hợp. htan hỗn hợp bằng dd H2SO4 49% vừa đủ. tìm khối lượng dd H2SO4 đã dùng
A chứa MgCl2, AlCl3
B là khí H2
C là Cu
D là CuO
E là Mg(OH)2
F là MgO
nMgO = 0,01 mol
Gọi số mol của Mg, Al, Cu lần lượt là x, y, z (mol)\(\rightarrow\) 24x + 27y + 64z = 1,42 (1)
BTNT Mg \(\rightarrow\) nMgO = nMg = x = 0,01 mol \(\rightarrow\) %Mg = 16,9%
nCuO = 0,01 mol \(\rightarrow\) z = 0,01 mol\(\rightarrow\) %Cu = 45,07%
Thay vào (1)\(\rightarrow\)y = 0,02 mol\(\rightarrow\)%Al = 38,02%
Khi cho hỗn hợp tác dụng với dd H2SO4 loãng chỉ có Mg và Al phản ứng, Cu không phản ứng
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,02___0,03
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
0,01___0,01
Tổng số mol H2SO4 = 0,04 mol\(\rightarrow\) mH2SO4 = 3,92 g
\(\rightarrow\)m dd = \(\frac{\text{3,92. 100}}{49}\) = 8 gam
Nhiệt phân hoàn toàn 99,95 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu đc 14,56 lít khí O2 ở đktc
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trước phản ứng
b) Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng
\(a)n_{KMnO_4} = a; n_{KClO_3} = b\Rightarrow 158a + 122,5b = 99,95(1)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{O_2} = 0,5a +1,5b = \dfrac{14,56}{22,4}=0,65(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,4 ; b = 0,3\\ \%m_{KMnO_4} = \dfrac{0,4.158}{99,95}.100\% = 63,23\%\\ \%m_{KClO_3} = 100\%-63,23\% = 36,77\%\)
\(n_{K_2MnO_4} = n_{MnO_2} = 0,5a = 0,2(mol)\\ n_{KClO_3} = b = 0,3(mol)\\ m_{hh\ sau\ pư} = 99,95 - 0,65.32 = 79,15(gam)\\ \%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,2.197}{79,15}.100\% = 49,78\%\\ \%m_{MnO_2} = \dfrac{0,2.87}{79,15},100\% = 21,98\%\\ \%m_{KCl} = 28,24\%\)
ko khó lém bn ơi có câu nèo easy hơm ko
Nung nóng 1,32 a gam hỗn hợp mg(oh)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc chất rắn Y có khối lượng a gam
Tính % khối lượng mỗi chất có trong Y
PTHH: Mg(OH)2 =(nhiệt)==> MgO + H2O
x x
4Fe(OH)2 + O2 =(nhiệt)==> 2Fe2O3 + 4H2O
y 0,25y 0,5y
Gọi số mol của Mg(OH)2, Fe(OH)2 lần lượt là x, y
Lập các số mol theo phương trình và theo đề ra ta có hệ phương trình sau:
\(\begin{cases}58x+90y=1,32a\\40x+80y=a\end{cases}\)
Giải phương trình ta đc \(\begin{cases}x=0,015a\\y=0,005a\end{cases}\)
=> %mMgO =\(\frac{0,015a.40}{a}\) x 100% = 60%
=>%mFe2O3 = 100% - 60% = 40%
Chúc bạn hoc tốt!!!
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp G gồm Al,Fe vào 395 ml HNO3 4M thu đc dd X ( không còn axit ) và 14,02 gam hỗn hợp khí Y gồm 4 khí sản phầm khử duy nhất.Cô cạn X thu đc m1 gam chất rắn khan Z.Cho Z vào dd NaOH vừa đủ thu đc m2 gam chất rắn A.Nung A đến khối lượng không đổi thu đc ( m2 - 8,75 ) gam chất rắn.Xác định phần trăm khối lượng của từng kim loại trong G biết m1/m2=1843/808.