Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2017 lúc 9:57

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly + had + S + V.p.p + when + S + V.ed

= No sooner + had + S + V.p.p + than + S + V.ed

Không dùng “No earlier” và “Hardly … then”

Câu C sai về thì.

Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu thì có một sự cố mất điện.

Chọn D

Ng_Mingg
Xem chi tiết
Minh Khanh
20 tháng 10 2021 lúc 16:11

1,mower

2.fountain

3.forecast

4.side

5.top

6.house

7.hive

8.hole

9.skin

Con mèo
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 18:24

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

rumour (that…): tin đồn rằng …

which => that

Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng anh ấy đến từ London và rất giàu có.

Chọn A

Lan Anh Nguyễn
Xem chi tiết
Komorebi
11 tháng 12 2017 lúc 16:24

1. One day, a handsome prince came galloping up to the castle (ugly)

2. Once upon a time in a land far, far away, there was a king who was very generous (mean)

3. The tiger was dishonest; it wanted to eat the woodcutter after he rescued it from the trap. (Honest)

4. The farmer had three sons. All of them were brave(coward)

5. The tortoise knows that it cannot run as fast as the hare( slow)

Lan Anh Nguyễn
Xem chi tiết
Komorebi
25 tháng 12 2017 lúc 18:03

Give the correct form of the words given to complete the sentences:

1. A fable is an imaginary short story that teaches a moral lesson ( IMAGINE)

2. Once upon a time there was a happy and cheerful ladybug (CHEER)

3. Alice was frightened when she suddenly heard footsteps behind her. (FRIGHT)

4. While Cam lived luxuriously, Tam had to work very hard (LUXURY)

5. Although the old and wicked fairy was not invited, she came to the celebration anyway (CELEBRATE)

Phương Trúc Nguyễn
Xem chi tiết
Linh Nguyễn
12 tháng 5 2017 lúc 17:33

Last Friday was a holiday. It was Independence Day, (1).....so.....we didn't have to go to school. I slept a little later(2).....than.....usual. Around ten, my friend, Lan come over to my house. (3).......We.......packed a picnic basket and then rode to Thien An hill. We (4)......spent........most of the day there. First,we took a long walk(5).....on.......the hill. Then we play a game of chess. While we were (6)....playing.......the game, it suddenlybegan to rain. Luckily, there was an empty tent (7).......there....., so we rushed into it had our lunch there. We sat it the tent (8)........reading.......books and chatting to each other until 3pm, but it didn't stop (9).....raining....... Finally, we rode back home (10).......in.........the rain. We had a memorable trip!

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 11 2017 lúc 8:22

Chọn D

    A. personal (adj): mang tính cá nhân

    B. personable (adj): duyên dáng

    C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng

    D. personnel (n): bộ phận nhân sự.

    => personnel manager: giám đốc nhân sự.

    Dẫn chứng: The personnel manager sat behind a large desk

    Tạm dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.   

    => Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 10 2019 lúc 15:34

Chọn D

    A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

    B. why- ĐTQH chỉ lí do.

    C. when- ĐTQH chỉ thời gian.

    D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.

    Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.

ð Đáp án D