Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thu Huyền
Xem chi tiết
ROSÉ
4 tháng 3 2020 lúc 11:07

Bạn đọc lại lý thuyết trước nha!

https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-17-bao-quan-chat-dinh-duong-trong-che-bien-mon-an.3292/

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Hạ Vi
Xem chi tiết
Lưu Hạ Vy
6 tháng 4 2017 lúc 11:11

Trả lời

- Cách bảo quản chất dinh dưỡng trc khi chế biến đậu hạt khô và gạo : Để nơi khô ráo , tránh ẩm ướt

Bình luận (0)
Tuấn Quy Nguyễn
Xem chi tiết

Anh có làm rồi em hi

Bình luận (0)
Tuấn Quy Nguyễn
Xem chi tiết

Cải xanh => Muối chua

Củ cải trắng => Rửa sạch, bỏ ngăn mát

Thịt bò => Bỏ tủ đông

Cà chua => Bỏ ngăn mát tủ lạnh

Thịt heo => Phơi khô h

CÁoặc bỏ ngăn đá, ngăn đông

cá ba sa => Bỏ ngăn đông  hoặc phơi khô

Quả lê, quả nhỏ, đậu rồng => Bỏ ngăn mát tủ lạnh

Khô mực => Đóng hộp

Cá khô => đóng hộp

đậu nành => rang khô, đóng hộp

Ớt => Phơi khô hoặc làm mắm ớt

Bình luận (0)
Tuấn Quy Nguyễn
Xem chi tiết

Câu này anh có làm rồi em nha!

Bình luận (0)
Jennifer Cute
Xem chi tiết
Quang Nhân
27 tháng 2 2021 lúc 15:46

Khoanh đáp án Đúng hoặc Sai tương ứng với nội dung các câu trong bảng sau để chọn cách làm phù hợp, bảo quản được các chất dinh dưỡng trong thực phẩm:

Để bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm, cần:

Đúng

Sai

1.    Chọn mua gạo thật trắng và vo thật kĩ trước khi nấu cơm

 

 S

2.    Rửa rau thật sạch sau khi cắt thái

 Đ

 

3.    Thái mỏng thịt, cá và ngâm vào nước thật lâu để rửa sạch trước khi nấu

 

 S

4.    Cho rau vào luộc khi nước đã sôi

 

 S

5.    Các món rán nên đun với nhiệt độ cao

 

 S

6.    Khi đun cần mở nắp xoong cho nước khỏi tràn ra ngoài

 

 S

7.    Cần phải khuấy đảo liên tục trong quá trình đun nấu

 Đ

 

8.    Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần

 Đ

 

9.    Rau, củ, quả ăn sống cần rửa sạch và gọt vỏ trước khi ăn

 Đ

 

10.Cho thật nhiều nước vào nồi cơm, chắt bỏ nước sau khi sôi.  S

Bình luận (1)
Nhat Phuc Dang
Xem chi tiết
Đặng Mai Hiền
23 tháng 1 2018 lúc 20:19

Bảo quản rau , củ , quả là :

_ Để rau ,củ, quả tươi ko bị mất chất dinh dưỡng hợp vệ sinh nên :

+ Rửa rau thật sạch ; chỉ nên cắt , thái sau khi rửa và ko để rau khô héo .

+ Rau , củ , quả , ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn

Bảo quản hạt , đậu khô và gạo

_ Gạo để trong chum vại đậy kín

_ Đậu hạt ngô để trong bao lion kín để nơi khô giáo tránh ẩm mốc

Bình luận (0)
nguyenngocanh
24 tháng 1 2018 lúc 21:20

1)Thịt cá :

-Không ngâm rửa thịt cá sau khi cách thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.

-Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của thực phẩm: + không để ruồi, bọ bâu vào + giữ thị, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.

2)Rau, củ, quả, đậu hạt tươi:

-Để rau, củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh nên :

+ rửa rau thật sạch; chỉ nên cắt thái sau khi rửa va không để rau khô héo.

3)Hạt đậu khô: phơi thật khô để nguội cho vào lọ đậy kín để nơi khô ráo.

Bình luận (0)
Hà Anh Nguyễn
Xem chi tiết
Hà Quan
26 tháng 12 2023 lúc 20:38

Dựa trên các thông tin về các loại thực phẩm, dưới đây là phương pháp bảo quản thích hợp cho từng loại:

 

- Gạo: Kín

- Thịt lợn: Làm lạnh hoặc Đông lạnh

- Thịt cá: Đông lạnh hoặc Làm lạnh

- Rau cải: Thông thoáng

- Xúc xích: Kín

- Khoai tây: Thông thoáng

- Quả lê tươi: Làm lạnh hoặc Kín

- Hành khô: Làm khô 

Chúc bạn thi tốt :)))))

 

 

Bình luận (0)
Jeon Jungkook
Xem chi tiết
Nguyễn Lưu Vũ Quang
7 tháng 5 2017 lúc 10:06

Câu 1:

1. Chất đạm:

a) Nguồn cung cấp:

- Đạm động vật : thịt, cá, trứng, tôm, cua,...

- Đạm thực vật : đậu nành, lạc, vừng,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

- Tái tạo tế bào đã chết.

- Tăng sức đề kháng.

- Cung cấp năng lượng.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đạm : cơ thể phát triển không bình thường, chậm lớn, suy dinh dưỡng, trí tuệ kém phát triển.

- Thừa chất đạm : tích lũy mở trong cơ thể dễ mắc bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch,...

- Nhu cầu hằng ngày:

+ Người lớn : 0,5gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 0,3gam/1kg thể trọng.

2. Chất đường bột:

a) Nguồn cung cấp:

- Ngũ cốc, các loại củ quả,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đường bột : cơ thể ốm yếu, dễ bị đói mệt, thiếu năng lượng để hoạt động.

- Thừa chất đường bột : dễ bị béo phì.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 6-8gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 6-10gam/1kg thể trọng.

3. Chất béo:

a) Nguồn cung cấp:

- Mỡ, bơ, sữa, vừng, lạc,...

b) Chức băng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa một số vitamin.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất béo : cơ thể không đủ năng lượng để hoạt động, khả năng chống đỡ bệnh tật kém.

- Thừa chất béo : tăng trọng nhanh, bụng to, dễ mắc bệnh tim mạch.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 1gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 2-3gam/1kg thể trọng.

+ Phụ thuộc vào lứa tuổi : tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm.

+ Phụ thuộc vào khí hậu : mùa hè giảm, mùa đông tăng.

4. Sinh tố (vitamin)

- Nhóm tam trong dầu mỡ : A, D, E, K.

- Nhóm tan trong nước : B, C, PP, K.

a) Nguồn cung cấp:

- Vitamin A có nhiều trong quả chín màu đỏ, dầu cá, sữa,...

- Vitamin B có nhiều trong các hạt ngũ cốc, sữa, lòng đỏ trứng,...

- Vitamin C có trong rau quả tươi,...

- Vitamin D có trong dầu cá, trứng, ánh nắng mặt trời,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Vitamin giúp các hệ cơ quan con người hoạt động bình thường.

- Tăng sức đề kháng, cơ thể khỏe mạnh.

5. Chất khoáng:

a) Canxi và phốt-pho:

- Có trong sữa, đậu, tôm, cua, trứng, cá mồi,...

- Chức năng dinh dưỡng : giúp xương, răng phát triển, giúp đông máu.

b) I-ốt:

- Có trong rong biển, sò biển.

- Chức năng dinh dưỡng : giúp tuyến giáp tạo hoóc-môn điều khiển sinh trưởng và phát triển.

c) Sắt:

- Có trong thịt bò, các loại rau củ,...

- Chức năng dinh dưỡng : tham gia tạo máu.

d) Nước và chất xơ:

- Nước giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất.

- Chất xơ : giúp ngừa táo bón.

Câu 2:

a) Thịt, cá:

-Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.

- Không để ruồi, bọ bâu vào.

- Cần giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để không bị ôi, thiu, ươn.

b) Rau, củ, quả:

- Rửa rau thật sạch, nhẹ nhàng, không để dập nát, không ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi rửa, chỉ nên cắt nhỏ trước khi nấu.

- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn.

c) Đậu, hạt khô, gạo:

- Đậu, hạt khô : phơi khô, bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, mọt.

- Gạo : không vo quá kĩ vì sẽ mất vitamin B.

Câu 3:

a) Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình:

- Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà cần có nhu cầu về dinh dưỡng khác nhau.

b) Điều kiện tài chính:

- Một bữa ăn ngon, đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền.

c) Sự cân bằng chất dinh dưỡng:

- Môt bữa ăn thường ngày phải đầy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng cần thiết.

d) Thay đổi món ăn:

- Thay đổi món ăn, phương pháp chế biến, hình thức trình bày để tăng thêm phần hấp dẫn cho bữa ăn.

Bình luận (0)