Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{13\text{*}}\) chia hết cho 5 và 9;
b) \(\overline{67\text{*}}\) chia hết cho 2 và 3.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{13\text{*}}\) chia hết cho 5 và 9;
b) \(\overline{67\text{*}}\) chia hết cho 2 và 3.
1. Thay x,y bởi các chữ số thích hợp để được số chia hết cho 5, cho 25
a) \(\overline{275x};\overline{27xy}\)
2. Thay x,y bởi các chữ số thích hợp để đc số chia hết cho 2;4;8;\(\overline{aaa}\)
b) \(\overline{9xy4}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
Thay x , y bằng chữ số thích hợp để số\(\overline{3x5y}\)
a) Chia hết cho cả 2 , 5 và 9
vì 3x5y chia hết cho 2 và 5
=> y =0 =>3x50
mà 3x5y chia het cho 9
=> 3+x+5+0 chia het cho 9
=>8+x chia het cho 9
=> x=1
câu trả lời la : 3252 : 2 = 1626
3255 : 5 = 651
3159 : 9 = 351
Ta có 3x5y chia hết cho 2 và 5 nên => y=0
mà \(3x5y⋮9\Rightarrow3+x+5+0⋮9\Leftrightarrow8+x⋮9\Rightarrow x=1\)
Vậy x=1, y=0
Điền vào x, y các chữ số thích hợp để:
⦁ Số chia hết cho 9
⦁ Số chia hết cho cả 2; 3 và 5
a) Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để số 13 x 5 y ¯ chia hết cho 3 và cho 5
b) Tìm các chữ số x, y biết rằng số 56 x 3 y ¯ chia hết cho 2 và 9
a) Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để số 13 x 5 y chia hết cho 3 và cho 5
b) Tìm các chữ số x, y biết rằng số 56 x 3 y chia hết cho 2 và 9
a, Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để số 13 x 5 y chia hết cho 3 và cho 5
Ta xét 13 x 5 y chia hết cho 5thì b{0,5} mà 13 x 5 y cũng chia hết cho 3 nên ta có:
TH1: y = 0 thì 1+3+x+5+0 = 9+x chia hết cho 3.
Vì x ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên x nhận các giá trị là: 0; 3; 6; 9.
Ta được các số thỏa mãn đề bài là: 13050; 13350; 13650; 13950.
TH2: y = 5 thì 1+3+x+5+5 = 14+x chia hết cho 3.
Vì x ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên x nhận các giá trị là: 1; 4; 7.
Ta được các số thỏa mãn đề bài là: 13155, 13455, 13755.
Vậy các số cần tìm là: 13050, 13350, 13650, 13950, 13155, 13455, 13755.
b, Để 56 x 3 y chia hết cho 2 thì y ∈ {0,2,4,6,8}
Với y = 0 thì 5+6+x+3+0 = 14+x chia hết cho 9 nên x = 4
Với y = 2 thì 5+6+x+3+2 = 16+x chia hết cho 9 nên x = 2
Với y = 4 thì 5+6+x+3+4 = 18+x chia hết cho 9 nên x = 0; 9
Với y = 6 thì 5+6+x+3+6 = 20+x chia hết cho 9 nên x = 7
Với y = 8 thì 5+6+x+3+8 = 22+x chia hết cho 9 nên x = 5
Vậy các số cần tìm là: 56430; 56232; 56034; 56934; 56736; 56538
Thay x,y bởi chữ số thích hợp để nhận được số tự nhiên A = \(\overline{1996xy}\) chia hết cho 2 , 5 và 9
Tìm các chữ số x, y biết:
a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho cả 2; 3 và 5.
b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2 và 5 khi chữ số tận cùng của nó là 0.
=> y = 0
\(\overline {12x020} \) chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Nên (1 + 2 + x + 0 + 2 + 0)\( \vdots \)3
=> (x + 5) \( \vdots \) 3 và \(0 \le x \le 9\)
=> x\( \in \) {1; 4; 7}
Vậy để \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2, 3 và cả 5 thì y = 0 và x \( \in \){1; 4; 7}.
b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của nó là 5
=> y = 5
\(\overline {413x25} \)chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Nên (4 + 1 + 3 + x + 2 + 5) \( \vdots \)9
=> (x + 15) \( \vdots \)9 và \(0 \le x \le 9\)
=> x = 3.
Vậy \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 thì x = 3 và y = 5.