Lần đo | khoảng cách OO2 | trọng lượng của vật | độ lớn của lực F2 |
1 | 6cm | F2=...N | |
2 | 8cm | F2=...N | |
3 | 4cm | F1=...N | F2=...N |
4 | 3cm | F2=...N | |
5 | 2cm | F2=...N |
- Đo trọng lượng của vật và ghi kết quả vào bảng 15.1.
- Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo ba trường hợp ghi trong bảng 15.1.
So sánh OO2 và OO1 | Trọng lượng của vật: P = F1 | Cường độ của lực kéo vật F2 |
OO2 > OO1 | F1 = ... N | F2 = ... N |
OO2 = OO1 | F2 = ... N | |
OO2 < OO1 | F2 = ... N |
Tùy theo học sinh làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 15.1.
Kết quả tham khảo:
So sánh OO2 và OO1 | Trọng lượng của vật: P = F1 | Cường độ của lực kéo vật F2 |
OO2 > OO1 | F1 = 20 N | F2 = 13,3 N |
OO2 = OO1 | F2 = 20 N | |
OO2 < OO1 | F2 = 30 N |
- Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1
- Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
+ Lần 1: Dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như hình trong hình 14.2. Cầm lực kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 14.1
+ Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
+ Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
Lần đo | Mặt phẳng nghiêng | Trọng lượng của vật: P = F1 | Cường độ của lực kéo vật F2 |
Lần 1 | Độ nghiêng lớn | F1 = …N | F2 = …N |
Lần 2 | Độ nghiêng vừa | F2 = …N | |
Lần 3 | Độ nghiêng nhỏ | F2 = …N |
Học sinh tự làm thí nghiệm rồi điền kết quả thu được vào bảng.
Ví dụ kết quả thu được như sau:
Lần đo | Mặt phẳng nghiêng | Trọng lượng của vật: P = F1 | Cường độ của lực kéo vật F2 |
Lần 1 | Độ nghiêng lớn | F1 = 5N | F2 = 4,7N |
Lần 2 | Độ nghiêng vừa | F2 = 4,1N | |
Lần 3 | Độ nghiêng nhỏ | F2 = 3,4N |
Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F 1 = 20 N và F 2 = 10 N, giá của hai lực thành phần cách nhau 30cm. Độ lớn của hợp lực và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá của F 2 → là
A. 30 N và 10 cm
B. 30 N và 20 cm
C. 20 N và 12 cm
D. 30 N và 15 cm
Lần đo | Mặt phẳng nghiêng | Trọng lượng vật P=F1 | Độ lớn lực kéo vật F2 |
1 | Độ nghiêng lớn | F2 = .......N | |
2 | Độ nghiêng vừa | F1=........N | F2 = .......N |
2 | Độ nghiêng nhỏ | F2 = .......N |
Lần đo | Mặt phẳng nghiêng | Trọng lượng vật P=F1 | Độ lớn kéo vật F2 |
1 | Độ nghiêng lớn | F2 = 1,2 N | |
2 | Độ nghiêng vừa | F1 = 0.7 N | F2 = 0,5 N |
3 | Độ nghiêng nhỏ | F2 = 0,3 N |
Lần đo |
khoảng cách OO2 với ( OO1 = 4cm) |
Trọng lượng của vật ( P = F1) |
Độ lớn của lực F2 tác dụng vào đòn bẩy |
1 | 6cm | F2=...N | |
2 | 8cm | F2=...N | |
3 | 4cm | F1=...N | F2=...N |
4 | 3cm | F2=...N | |
5 | 2cm | F2=...N |
Hai lực F1, F2 song song cùng chiều, đặt tại hai đầu thanh MN có hợp lực F đặt tại O cách N 4cm, cách M 6cm và độ lớn F=30N. Tìm F1 và F2
\(d_1=6cm=0,06m\)
\(d_2=4cm=0,04m\)
\(F=30N\)
\(F_1=?F_2=?\)
__________________________
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}F_1+F_2=F\\\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{d_2}{d_1}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}F_1+F_2=30\\\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{0,06}{0,04}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}F_1+F_2=30\\\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}F_1+F_2=30\\2F_1-3F_2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}F_1=18\left(N\right)\\F_2=12\left(N\right)\end{matrix}\right.\)
Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật ?
A. Khi OO2 < OO1 thì F2 < F1
B. Khi OO2 = OO1 thì F1 = F2
C. Khi OO2>OO1 thì F2< F1
D. Khi OO2 > OO1 thì F1 < F2
Khi OO2 > OO1 thì lực nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật (F2 < F1)
Đáp án: C
Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F 1 = 20 N , F 2 , hợp lực của chúng có độ lớn F = 50N và giá của hợp lực F → cách giá của F 1 → một đoạn 30cm. Độ lớn của F 2 → lực F 2 → và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá là:
A. 30 N và 20 cm
B. 20 N và 20 cm
C. 70 N và 30 cm
D. 30 N và 30 cm
Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 3 N và F2. Cho biết độ lớn của hợp lực là 4 N và vuông góc với F1 .Tính F2 và góc giữa hai lực F1 và F2.